Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

CẬP NHẬT TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC LOẠI VI KHUẨN PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ TỪ NĂM 2020 - 2022
UPDATE ON ANTIBIOTIC RESISTANCE OF COMMON PATHOGENICAL BACTERIA ISOLATED IN HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Trần Đình Bình, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Lê Thị Bảo Chi, Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Thị Khánh Linh, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Đăng Khoa, Nguyễn Thị Tuyền, Ung Thị Thuỷ, Đinh Thị Hải, Dương Thị Ngọc Mai, Hoàng Minh Ngọc, Nguyễn Viết Tứ, Hoàng Lê Bích Ngọc, Trần Tuấn Khôi, Trần Doãn Hiếu, Trần Thị Tuyết Ngọc, Lê Văn An
Đăng tại: Tập 13 (07); Trang: 66
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Nghiên cứu này nhằm cập nhật tỷ lệ đề kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế.

Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát tính đề kháng kháng sinh bằng kỹ thuật dĩa kháng sinh khuếch tán trên thạch trên 3709 chủng (gồm 6 loại vi khuẩn Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, E.coli, Enterococcus spp., Klebsiella spp. và Acinetobacter spp. phân lập được tại bệnh viện trong các năm 2020 - 2022.

Kết quả: Trong số 3709 chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp phân lập được chiếm tỷ lệ lần lượt là S. aureus (1127 chủng, 29,9%), E. coli (922 chủng, 24,5%), Pseudomonas aeruginosa (668 chủng, 17,8%), Enterococcus spp. (445 chủng, 11,8%), Klebsiella spp. (365 chủng, 9,7%) và Acinetobacter spp. (155 chủng, 4,1%). Tỷ lệ các chủng loại vi khuẩn phân lập được có thay đổi, tuy nhiên Staphylococcus aureus vẫn là vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất. S.aureus đề kháng với nhiều loại kháng sinh, nhưng các chủng MRSA đã giảm đáng kể, từ 73,3% năm 2020 giảm còn 62,5% năm 2022. Pseudomonas aeruginosa đã đề kháng với một số kháng sinh khuyến cáo nhóm A như ceftazidime, piperacillin-tazobactam với tỷ lệ 56,6% và 48,7%. Tỷ lệ các chủng E. coli ESBL (+) ở mức 28,2% - 30,3%. Các chủng Enterococus spp còn nhạy cảm với Vancomycin (83,1%-91,9%). Tỷ lệ Klebsiella ESBL (+) chỉ ở mức 6,9% đến 8,2%. Các chủng Acinetobacter spp đề kháng cao Piperacillin (100%) và Ceftriaxone (96,5%) tuy nhiên còn nhạy cảm với các imipenem 70 - 71%, nhạy cảm cao với Doxycillin (95,2%) và Cefotaxime (88,4%). Kết luận: Nhiều chủng vi khuẩn đề kháng rất cao với nhiều kháng sinh thông dụng. Việc cung cấp mô hình kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại bệnh viện kịp thời, thường xuyên và quản lý tốt việc sử dụng kháng sinh sẽ làm giảm nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn.

Từ khóa: Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế, đề kháng, kháng sinh, nhiễm khuẩn.
Abstract:

Backgroud: The aim of this study is to update on antibiotic resistance of common pathogenical bacteria isolated in Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital (Hue UMP Hospital).

Methodology: Use of the agar disk diffusion method to test the susceptibility to antimicrobial agents of 3709 bacterial strains from infected patients hospitalized in Hue UMP Hospital in 2020 - 2022.

Results: Among 3709 strains of pathogenical bacteria isolated, S.aureus was found with the rate of 29.9%, followed by E. coli (24.5%), Pseudomonas aeruginasa (17.8%), Enterococcus spp. (11.8%), Klebsiella spp (9.7%) and Acinetobacter spp (4.1%). The proportion of bacterial isolates has changed, but Staphylococcus aureus is still highest rate. S.aureus is resistant to many antibiotics, but MRSA strains have decreased significantly, from 73.3% in 2020 to 62.5% in 2022. Pseudomonas aeruginosa was resistant to some of the group A recommended antibiotics such as ceftazidime, piperacillin-tazobactam with the rate of 56.6% and 48.7%. The percentage of E. coli with ESBL strains (+) was at 28.2% - 30.3%. Enterococus spp strains are still sensitive to vancomycin (83.1% - 91.9%). The rate of Klebsiella ESBL (+) is only 6.9% to 8.2%. The strains of Acinetobacter spp were highly resistant to Piperacillin (100%) and Ceftriaxone (96.5%) but they are still sensitive to imipenems 70 - 71%, highly sensitive to Doxycillin (95.2%) and Cefotaxime (88.4%).

Conclusion: Many bacterial strains are resistant to many commonly antibiotics. Providing timely, regular, and effective management of antibiotic resistance patterns for common pathogenic bacteria in hospitals, will help reduce the risk of bacterial resistance.

Key words: Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital (Hue UMP Hospital), antimicrobial resistance, antimicrobial agents, bacterial infections.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (07)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP VÀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TRÊN NGƯỜI CÓ TIỀN CĂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG GIA ĐÌNH
Tác giả:  Bùi Nhuận Quý, Trần Thị Khánh Tường
1509
2KẾT QUẢ TẦM SOÁT HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THEO CHƯƠNG TRÌNH “THÁNG NĂM ĐO HUYẾT ÁP” 2022 CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP THẾ GIỚI
Tác giả:  Ngô Mạnh Tri, Trần Thị Hoài Thương, Lê Thanh Thiên, Huỳnh Tấn Hùng, Nguyễn Ánh Tuyết,Nguyễn Thị Khánh Vân, Trần Thị Minh Lượng, Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh
14415
3SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ÍT XÂM LẤN VÀ MỞ TRONG ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trần Đức Duy Trí, Võ Đức Phong
8023
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HỒNG CẦU ẨN TRONG PHÂN SO VỚI SOI TƯƠI TÌM HỒNG CẦU TRONG PHÂN
Tác giả:  Lê Chí Cao, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo, Hà Thị Ngọc Thúy, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Tôn Thất Đông Dương
8731
5NÂNG CAO HIỆU SUẤT CHIẾT TINH DẦU TRÀM BẰNG KỸ THUẬT CHIẾT XUẤT XANH
Tác giả:  Vũ Đức Cảnh, Hoàng Thuỳ Nguyên, Nguyễn Thị Hoài, Lê Trọng Nhân, Trần Thị Thuỳ Linh
9239
6KẾT QUẢ BAN ĐẦU CỦA SỰ BIẾN ĐỔI PERIOSTIN TRÊN BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST KHÔNG CHÊNH LÊN
Tác giả:   Nguyễn Trung Tín, Đoàn Chí Thắng, Huỳnh Văn Minh, Phan Thị Minh Phương
10546
7NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU SAU ĂN CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT KHÁNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Lê Quang Hùng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Lương Thanh Bảo Yến, Tôn Thất Hy, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Hải Thủy
11952
8KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM TÁO BÓN CHỨC NĂNG VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Lê Quốc Anh, Nguyễn Thiện Phước
14359
9CẬP NHẬT TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC LOẠI VI KHUẨN PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ TỪ NĂM 2020 - 2022
Tác giả:  Trần Đình Bình, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Lê Thị Bảo Chi, Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Thị Khánh Linh, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Đăng Khoa, Nguyễn Thị Tuyền, Ung Thị Thuỷ, Đinh Thị Hải, Dương Thị Ngọc Mai, Hoàng Minh Ngọc, Nguyễn Viết Tứ, Hoàng Lê Bích Ngọc, Trần Tuấn Khôi, Trần Doãn Hiếu, Trần Thị Tuyết Ngọc, Lê Văn An
11966
10KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÂY THUỐC NAM ĐỂ CHỮA TRỊ MỘT SỐ BỆNH THÔNG THƯỜNG CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Hưng, Trương Thị Cẩm Quý, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Đức Hiếu, Huỳnh Thị Vui, Tăng Thị Hà Nhi, Lê Thị Ngọc Giao, Trương Thanh Tú, Hoàng Đình Tuyên, Lê Đình Huệ
8375
11KHẢO SÁT KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Cúc, Hồ Thị Phương Thúy, Hồ Thị Xuân Thủy, Trần Thị Trúc Ly, Võ Đức Toàn, Nguyễn Minh Tâm
9183
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Đắc Duy Nghiêm, Trần Minh Thắng, Nguyễn Thị Kim Anh, Võ Văn Đức, Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Trần Thảo Nguyên,Lê Phan Tưởng Quỳnh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Vũ Quốc Huy
10893
13NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI BẰNG ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC TAM TÝ THANG KẾT HỢP XÔNG HƠI THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Mai Ngọc Dược, Đoàn Văn Minh
89101
14PHÂN BỐ SỐ ĐO GÓC CỔ TỬ CUNG Ở THAI PHỤ ĐƠN THAI TUỔI THAI TỪ 16 ĐẾN 24 TUẦN
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoàng Trang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Vũ Văn Tâm
109108
15NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP TRONG XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH RS3025039 (+936C>T) CỦA GENE VEGFA
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Ngân, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Đắc Duy Nghiêm
74115
16KHẢO SÁT MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐẶC ĐIỂM DẤU VÂN TAY VÀ BỆNH SÂU RĂNG TRÊN TRẺ EM 6 - 12 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Hoàng, Võ Thị Kiều
86121
17ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÙNG
Tác giả:  Lê Đình Khánh, Nguyễn Thanh Minh, Đinh Thị Phương Hoài,Phạm Ngọc Trí, Nguyễn Nhật Minh
73127
18NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIÊN LƯỢNG SỐNG M-LCPI TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ NGUYÊN PHÁT
Tác giả:  Hoàng Thị Mai Thanh, Hà Xuân Thuỳ Anh, Đặng Văn Khánh, Phan Minh Trí, Trần Thị Xinh Tươi, Lê Ngọc Quỳnh Hương, Nguyễn Thị Hương Mơ, Trần Nguyễn Hà Trang
89133
19SỨC KHỎE TÂM THẦN VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG CÁCH ỨNG PHÓ CỦA SINH VIÊN Y KHOA TRONG LÀN SÓNG THỨ 4 CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng*, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Lê Trần Tuấn Anh, Bùi Thị Nguyệt, Đặng Thị Hoà, Trương Việt Trình, Nguyễn Vũ Quốc Huy
99140
20CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Châu Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Ngọc Lê, Nguyễn Thiện Phước, Lê Thị Minh Thảo
96147
21NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GÃY XƯƠNG ĐỐT SỐNG KHÔNG TRIỆU CHỨNG MỚI MẮC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN 50 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thái Hoà, Phù Trí Nghĩa, Thái Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thuý Quyên, Nguyễn Thế Bảo,Hồ Phạm Thục Lan, Võ Tam
97155
22ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẰNG PHẪU THUẬT PHACO, ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN BA TIÊU CỰ
Tác giả:  Dương Anh Quân, Lê Viết Nhật Hưng, Nguyễn Minh Tuấn, Lê Viết Pháp
87162
23NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC GIẢI PHẪU RĂNG: ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐÁNH BÓNG VÀO VẼ 3D MẶT NHAI CÁC RĂNG CỐI LỚN
Tác giả:   Dương Bảo Ngọc, Nguyễn Phương Nhi, Trần Thị Kiều Oanh, Trần Thị Tố Uyên, Hoàng Anh Đào
85169
24TỐI ƯU HÓA KHOẢNG DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT Ở BỆNH NHÂN ĐẶT MÁY TẠO NHỊP BÓ HIS
Tác giả:  Kiều Ngọc Dũng, Nguyễn Tri Thức, Hoàng Anh Tiến
91177
25MÔ TẢ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC BIẾN CHỨNG SỚM CỦA KỸ THUẬT TÁN SỎI MẬT QUA DA QUA NHU MÔ GAN BẰNG LASER HOLMIUM DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA FLUOROSCOPY
Tác giả:  Lê Tuấn Linh, Nguyễn Thái Bình
75183
26NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NGƯỜI BỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ KHÔNG ĐẠT MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI PHÒNG KHÁM NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Vũ Thảo Vy, Lê Thị Bích Thúy, Đoàn Phạm Phước Long, Trần Thị Thanh Nhàn, Đoàn Phước Thuộc
103190
27TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GHI NHẬN SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: GÓC NHÌN TỪ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ THỰC TẾ VIỆT NAM
Tác giả:  Lê Đình Dương, Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Đặng Thị Anh Thư, Trần Bình Thắng, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Đăng Thư, Trần Thị Mai Liên
96198

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,086 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,169 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,524 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,292 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,908 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN