Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG THOÁI HÓA ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG
RADIOGRAPHIC AND MAGNETIC RESONANCE IMAGING FINDINGS IN DEGENERATIVE DISC OF THE LUMAR SPINE
 Tác giả: Lê Trọng Bỉnh, Hoàng Minh Lợi, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Công Quỳnh
Đăng tại: Tập 1(1) - Số 1/2011; Trang: 152
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục đích: Đề tài được tiến hành nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh X quang và cộng hưởng từ trong thoái hoá đĩa đệm cột sống thắt lưng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên mẫu 212 bệnh nhân có thoái hóa đĩa đệm được chẩn đoán trên cộng hưởng từ, đó là hình ảnh đĩa đệm giảm tín hiệu trên chuỗi xung T2 sagittal. Phân độ thoái hóa đĩa đệm theo Pfirrmann và cs. Kết quả: Tỷ lệ thoái hóa đĩa đệm thấp nhất ở nhóm tuổi <30 (12,7%), cao nhất ở nhóm ³ 50 tuổi (45,4%), độ tuổi trung bình là 47,8 (độ lệch chuẩn SD=14,93). Không có sự khác biệt về giới (χ2=2,42; p=0,12). Có sự tương quan thuận chiều giữa tuổi và mức độ thoái hóa đĩa đệm thắt lưng (r=0,45; p<0,001). Những người >47 tuổi có nguy cơ thoái hóa đĩa đệm vừa và nặng với độ nhạy 73,4% và độ đặc hiệu 76,1%; diện tích dưới đường cong ROC là 0,806 (khoảng tin cậy 95%=0,746-0,857). Gai xương là dấu hiệu X quang thường gặp nhất chiếm 77,4% (p<0,001). Gai xương và hẹp khe khớp có tương quan với mức độ thoái hóa đĩa đệm (p<0,0001 và p<0,03). Thoái hóa đĩa đệm độ III chiếm tỷ lệ cao nhất (59,5%), độ V có tỷ lệ thấp nhất (2,5%). Tầng bị thoái hóa thường gặp nhất là L4-L5 (31,8%). Thoái hóa đĩa đệm thường gặp là 2 tầng (25,9%) và 1 tầng (21,7%). Nhóm tuổi ³50 có tỷ lệ thoái hóa 5 tầng cao nhất. Các tổn thương quanh đĩa thường gặp (theo thứ tự) là thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống do thoát vị, chèn ép bao màng cứng, thay đổi Modic, thoái hóa sụn xương và thoát vị trong xương xốp. Kết luận: Tỷ lệ và mức độ thoái hóa đĩa đệm tăng dần theo tuổi cho thấy tuổi là một yếu tố nguy cơ của thoái hóa đĩa đệm. Dấu hiệu X quang thường gặp nhất là gai xương. Thoái hóa đĩa đệm chủ yếu độ III, 2 tầng. Tầng thường gặp thoái hóa nhất là L4-L5. 
Từ khóa:thoái hóa đĩa đệm, cộng hưởng từ.
Abstract:
Objective: This study was conducted to describe the patterns of radiographic and MRI changes in subjects with degenerative disc of the lumbar spine. Materials and Method: a cross-sectional study was done in a sample of 212 individuals who had been diagnosed degenerative disc on MRI sagittal T2 FSE. The degree of degeneration was classified into 5 grades according to Pfirrmann’s classification. All individuals underwent clinical examination, lumbar conventional radiograph and lumbar MRI using 0.23T Open MRI system. Peridiscal lesions such as discal herniation, thecal sac compression, canal stenosis, vertebral osteochondrosis, Modic change and Schmorl’s node were also included in this study. Results: The result showed the proportion of subjects with lumbar disc degeneration by age. The rate was highest in the age group ³ 50 (45.4%) and lowest in the age group <30 (12.7%). There was no significant difference between male and female (χ2 = 2,42; p=0,12). The most common finding of lumbar radiograph was osteophytes (77.4%; p<0.001). There was a correlation between age, osteophytes, disc space narrowing with the degree of degeneration. Cut-off value for age was estimated > 47 (Se=73.4%, Sp=76.1%) with area under ROC curve was 0.806. The most usually affected level was found to be L4-L5 (31.8%). Most of degenerated disc were classifies as grade III (59.5%). Subjects with 1 or 2 degenerative levels made the definitely higher rate compared to 4 or 5 levels. Common peridiscal lesions were disc herniation, canal stenosis, thecal sac compression, vertebral osteochodrosis, Modic change and Schmorl’s node (respectively). Conclusion: The prevalent rate and degree of disc degeneration increased by age meaning that age is risk factor for disc degeneration. Lumbar radiograph and MRI are useful in the evaluation of degenerative disc disease.
Key words: lumbar intervertebral disc degeneration, magnetic resonance imaging.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(1) - SỐ 1/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MỠ KHÔNG DO RƯỢU (NASH)
Tác giả:  
5400
2TỔNG QUAN: THEO DÕI HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh- Nguyễn Hữu Trâm Em
10132
3NỒNG ĐỘ ESTRADIOL VÀ TESTOSTERON HUYẾT THANH Ở PHỤ NỮ MÃN KINH
Tác giả:   Lê Văn Chi *, Cao Ngọc Thành **
96116
4MENTAL DISTRESS AND DEPRESSIVE SYMPTOMS AMONG YOUNG PEOPLE IN VIET NAM IN COMPARISON TO OTHER COUNTRIES
Tác giả:  Michael P Dunne Thai Thanh Truc, Kim Xuan Loan, Vo Van Thang, Nguyen Minh Tam, Doan Vuong Diem Khanh, Jiandong Sun, Jason Dixon, Nguyen Do Nguyen And Nguyen Thanh Huong
109026
5NỘI SOI CAN THIỆP TRONG GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
Tác giả:  Trịnh Đình Hỷ
101936
6NGHIÊN CỨU ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP LADA QUA 156 TRƯỜNG HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHÔNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ TUỔI ≥ 35
Tác giả:  Trần Hữu Dàng, Nguyễn Thị Thu Mai
139541
7TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Tác giả:  Võ Tam*, Trần Đặng Đăng Khoa**
105550
8BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG ĐO HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Trịnh Thị Bích Liên,Hoàng Khánh
58058
9ĐỊNH LƯỢNG HBV DNA BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR ĐỂ CHẨN ĐOÁN HBV VÀ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN CÓ DÙNG THUỐC KHÁNG VIRUS
Tác giả:  Lê Văn An, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng, Piero Cappuccinelli
58364
10NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA VIỆC LƯỢNG GIÁ LÝ THUYẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM THỨ TƯ (HỆ 6 NĂM) TẠI BỘ MÔN NHI TỪ NĂM 2005-2008
Tác giả:  Nguyễn Thanh Long
56771
11DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG: CẬP NHẬT 2010
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
64478
12ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ONDANSETRON TRONG ĐIỀU TRỊ CHỐNG NÔN Ở TRẺ < 5 TUỔI BỊ VIÊM DẠ DÀY – RUỘT CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Cự, Uông Đình Thái
60188
13NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ X - QUANG CỦA BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TỪNG PHẦN CÓ CẤY GHÉP NHA KHOA
Tác giả:  Nguyễn Quang Hải, Nguyễn Toại
60396
14NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG THUỐC AMOXICILLIN, ASPIRIN PH8 VÀ VITAMIN C THEO THỜI GIAN DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ KHÁC NHAU TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Nguyễn Quỳnh Phương, Huỳnh Thị Hồng Phúc, Nguyễn Hữu Tiến
549104
15NGHIÊN CỨU PHÂN BỐ HLA-DQA1 Ở NGƯỜI KINH BÌNH THƯỜNG VÀ NGƯỜI MẮC UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN, UNG THƯ PHỔI SINH SỐNG TẠI KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN
Tác giả:  Trần Đình Bình, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Phi Long
561111
16NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Phạm Trung Vỹ, Phạm Minh Đức
628119
17VAI TRÒ CỦA MONITORING SẢN KHOA TRONG GIAI ĐOẠN II CHUYỂN DẠ
Tác giả:  Đặng Văn Pháp, Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Bạch Cẩm An, Phạm Đình Hùng, Hoàng Thanh Tuấn
659125
18NGHIÊN CỨU SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI TRÊN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Nguyễn Anh Vũ, Hoàng Minh Lợi,Nguyễn Cửu Long, Nguyễn Thị Thuý Hằng
619137
19NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ TAI MŨI HỌNG VÀO KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC VÀ BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Thế Thành
580145
20ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG THOÁI HÓA ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG
Tác giả:  Lê Trọng Bỉnh, Hoàng Minh Lợi, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Công Quỳnh
623152
21GIỚI THIỆU CÔNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC: CÁC PHẦN MỀM R VÀ ENDNOTE
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm; Hoàng Anh Đào
524167
22THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC: THÀNH TỰU Y HỌC NỔI BẬT THẬP KỶ ĐẦU THẾ KỶ 21
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm; Nguyễn Thị Anh Phương
503174

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,529 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,915 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN