Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA GIẢM ĐAU QUA CATHETER NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC SAU PHẪU THUẬT BỤNG
TECHNIQUE CHARACTERISTICS OF THORACIC EPIDURAL ANALGESIA FOLLOWING ABDOMINAL SURGERY
 Tác giả: Nguyễn Văn Minh
Đăng tại: Tập 7 (04); Trang: 73
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm kỹ thuật của giảm đau qua catheter ngoài màng cứng ngực sau các phẫu thuật tầng trên ổ bụng.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, 50 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, (địa điểm nghiên cứu) có ASA I - III có chỉ định phẫu thuật vùng bụng trên được đặt catheter vào khoang ngoài màng cứng ngực ở khe liên đốt T7 - T8 hoặc T8 - T9. Xác định khoang ngoài màng cứng bằng kỹ thuật mất sức cản. Ghi nhận các thông số kĩ thuật về thất bại trong việc xác định khoang ngoài màng cứng, thủng màng cứng, đường chọc kim, khoảng cách từ da đến khoang ngoài màng cứng, di lệch hoặc tắc catheter trong quá trình giảm đau.

Kết quả: Tỉ lệ thành công đến 98%, có 2% không xác định được khoang ngoài màng cứng, 4% thủng màng cứng khi chọc kim. Chọc kim để đặt catheter đường giữa trong 80,9% đường bên 19,1%. Khoảng cách da - đến khoang ngoài màng cứng từ 4 đến 5 cm chiếm 58%, 3 - 4 cm chiếm 24,5% và trên 5 cm chiếm 18,4%. Có 2,04% catheter bị tắc khi kiểm tra sau luồn, 2,04% bị tuột catheter khi chuyển bệnh nhân ra phòng hồi tỉnh, 2,04% tắc catheter tắc vào ngày thứ 2.

Kết luận: Đặt catheter ngoài màng cứng ngực trong giảm đau sau các phẫu thuật tầng trên ổ bụng có tỉ lệ thành công cao, khi thất bại với kĩ thuật chọc kim đường giữa có thể chọc đường bên, cần chú ý chăm sóc catheter trong quá trình giảm đau.

Từ khóa:Đặc điểm kĩ thuật, giảm đau ngoài màng cứng ngực
Abstract:

Objective: To describe the technical characteristics of thoracic epidural analgesia after upper abdominal surgery.

Subjects and methods: A prospective descriptive study, 50 patients aged 18 years or older, with ASA I - III, indicated upper abdominal surgery had epidural catheter placement at the thoracic interspinal space of T7 - T8 or T8 - T9. The epidural space was determined by loss of resistance technique. Failure to define the epidural space, perforation of the dura, median or paramedian line of needle insertion, distance from the skin to the epidural space, displacement or catheter occlusion during analgesia were recorded.

Results: Success rate was 98%, the epidural space were not identified in 2%, perforation of the dura in 4%. Needle insertion via median line was in 80.9% and paramedian one in 19.1%. The distance from the skin to epidural space of 4 to 5 cm, 3-4 cm and over 5 cm was 58%, 24.5% and 18.4%, respectively. Catheter was clogged immediately after placement when performing dose test was 2.04%, dislodgement of catheter when transporting patients from the operating to the recovery room and occlusion on the second day was 2.04%.

Conclusion: Catheter insertion in analgesia following upper abdominal surgery has a high success rate, when the median technique of needle insertion failed, the paramedian was an alternative. Care for the catheter must be taken during pain management.

Key words: Technical characteristics, thoracic epidural analgesia

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ẢNH HƯỞNG CỦA YẾU TỐ KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN TIẾP CẬN DỊCH VỤ CHĂM SÓC TRƯỚC SINH CỦA PHỤ NỮ DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Võ Văn Thắng, Lê Đình Dương, Đặng Khánh Ly
13697
2ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH, CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ
Tác giả:  Huỳnh Thanh Vũ, Lê Văn Ngọc Cường
115514
3NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Đào Nguyễn Diệu Trang
241921
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN TẮC RUỘT
Tác giả:  Nguyễn Văn Phương, Lê Văn Ngọc Cường
163529
5NGHIÊN CỨU KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Xuân Tài , Nguyễn Đình Toàn
122537
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ HÌNH VÁCH NGĂN CÓ QUÁ PHÁT CUỐN DƯỚI BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN VÀ CẮT MỘT PHẦN CUỐN DƯỚI
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Trần Phương Nam, Nguyễn Thị Ngân An
130646
7KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG KHÁM CHỮA BỆNH TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Thị Hòa
135753
8NGHIÊN CỨU TỈ LỆ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT, SỰ THAY ĐỔI CÔNG THỨC MÁU TRƯỚC VÀ SAU KHI ĐIỀU TRỊ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đinh Xuân Tuấn Anh, Tôn Nữ Phương Anh
127562
9GIÁ TRỊ CỦA NHŨ ẢNH VÀ SINH THIẾT LÕI TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ
Tác giả:  Phan Trọng Hùng, Đặng Công Thuận, Nguyễn Thanh Thảo
123069
10ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA GIẢM ĐAU QUA CATHETER NGOÀI MÀNG CỨNG NGỰC SAU PHẪU THUẬT BỤNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh
108773
11PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI - TRỰC TRÀNG QUA TRỰC TRÀNG VÀ ÂM ĐẠO (NOTES)
Tác giả:  Phạm Như Hiệp
133778
12NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC THẤP Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH ĐÊ CÓ CHỒNG Ở HUYỆN A LƯỚI, THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Võ Văn Khoa, Phạm Mai Lan
252283
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN BẰNG DAO ĐIỆN LƯỠNG CỰC
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Nguyễn Thanh Tuấn
155190
14NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN CÒN SỐNG SAU ĐỘT QUỴ QUA THANG ĐIỂM WHOQOLBREF
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
258995
15MÔ HÌNH CAN THIỆP DỰ PHÒNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO TRẺ EM BẰNG MÔ HÌNH NGÔI NHÀ AN TOÀN TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
Tác giả:  Nguyễn Văn Hùng
1070101
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ, DẪN TRUYỀN THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trần Công Chính, Nguyễn Đình Toàn
1441107
17ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GÂY TÊ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY ĐƯỜNG TRÊN XƯƠNG ĐÒN BẰNG MÁY KÍCH THÍCH THẦN KINH CƠ TRONG PHẪU THUẬT Ở CẲNG TAY
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Phạm Thị Minh Thư
1245113
18NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA VỚI SỰ HIỂU BIẾT VÀ THỰC HÀNH CÁC BIỆN PHÁP VỆ SINH PHÒNG BỆNH Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ XÃ VINH THÁI
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu Và Cộng Sự
1410119
19MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH VÀ CÁC RỐI LOẠN GIẤC NGỦ, RỐI LOẠN TÂM LÝ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ SINH VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
5407125
20GÂY TÊ TỦY SỐNG KẾT HỢP NGOÀI MÀNG CỨNG TRONG PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Lê Tấn Tịnh
1274131
21BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM LOPHOMONAS Ở PHỔI
Tác giả:  Lê Chí Cao, Nguyễn Phước Vinh, Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh
1150137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,990 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,089 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,407 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,333 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,223 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,096 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN