Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN SỎI ĐƯỜNG MẬT TÁI PHÁT
OUTCOME OF SURGICAL TREATMENT FOR RECURRENCE OF BILIARY STONES
 Tác giả: Phan Đình Tuấn Dũng, Bùi Đặng Hồng Ngọc
Đăng tại: Tập 14 (01); Trang: 124
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Sỏi đường mật là một bệnh lý rất phổ biến ở nước ta cũng như trên thế giới, cơ chế bệnh sinh phức tạp, liên quan đến rối loạn chuyển hóa của cholesterol, bilirubin và acid mật. Vấn đề điều trị sỏi đường mật tái phát là một trong những vấn đề khó khăn của phẫu thuật viên do tình trạng sỏi nằm sâu ở đường mật trong gan cũng như hẹp đường dẫn mật, vấn đề thường gặp ở những trường hợp sỏi mật tái phát. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở những bệnh nhân được chẩn đoán sỏi đường mật tái phát.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Những bệnh nhân vào viện được chẩn đoán là sỏi đường mật tái phát, được chỉ định điều trị bằng phẫu thuật tại Khoa Ngoại Tiêu hóa, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế và Khoa Ngoại Tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Huế từ 01/2019 - 6/2022. Các đặc điểm nghiên cứu gồm đánh giá đặc điểm chung, nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật đối với các trường hợp sỏi mật tái phát gồm tai biến trong mổ, biến chứng sau mổ, thời gian nằm viện và tái khám sau phẫu thuật.

Kết quả: 52 trường hợp sỏi đường mật tái phát được chỉ định điều trị bằng phẫu thuật bệnh nhân thường lớn tuổi với tuổi trung bình là 53,6 ± 16,5 tuổi. Đa số bệnh nhân được can thiệp phẫu thuật 1-2 lần chiếm 84,6% với 53,8% trong vòng 24 tháng. Tam chứng Charcot điển hình chỉ gặp 25% các trường hợp. Vị trí sỏi thường gặp là ở ống mật chủ chiếm tỷ lệ 69,2%, sỏi đường mật trong gan chiếm tỷ lệ 65,4%, trong đó sỏi đường mật trong gan đơn thuần chiếm tỷ lệ 16%, chủ yếu ở thùy gan trái. Phẫu thuật mở ống mật chủ lấy sỏi kèm dẫn lưu Kehr vẫn chiếm đa số với 55,8%, có 32,6% phải cắt thùy gan trái kèm theo. Tỷ lệ biến chứng chung chiếm 13,4%. Có 6 trường hợp chấp nhận sót sỏi chủ động. Tái khám sau mổ từ 3-6 tháng có 90,1% với kết quả tốt.

Kết luận: Điều trị phẫu thuật ở những bệnh nhân sỏi đường mật tái phát có hiệu quả khá tốt, tuy nhiên đây vẫn là vấn đề thách thức với các phẫu thuật viên chuyên ngành ngoại tiêu hóa.

Từ khóa:sỏi đường mật, sỏi sót đường mật, sỏi mật tái phát.
Abstract:

Background: Cholelithiasis is one of the most common digestive disease, a chronic recurrent hepatobiliary disease whose pathological bases are impaired cholesterol, bilirubin and bile acid metabolism. Management of recurrent biliary stones is difficult because of the precense of deepseated intrahepatic ductal stones and ductal strictures, which are often multiple. Purpose: The objective of this study is to evaluate the efficacy and safety of surgical treatment for recurrence of biliary stone patients.

Patients and Methods: Prospective analyses of the patients of recurrent biliary stones (common bile duct and intrahepatic) at Department of GI Surgery, Hue Univesity of Medicine and Pharmacy Hospital and Department of GI Surgery, Hue Central Hospital from 01/2019 to 06/2022. We evaluated the data according to outcome measures, characteristics and treatment results of recurrent cholelithiasis patients.

Results: 52 patients were included into the study, mean age of the patients was 53.6±16.5 years. 44 patients (84.6%) had previous choledocholithotomy and T tube drainage during 24 months. Common bile duct stones were 69.2%, intrahepatic gallstones were 65.4%. Type of surgery included: choledocholithotomy and T tube drainage were 55.8%, left hepatectomy plus drainage were 32.6%. There was no operative mortality. Complication occurred in 13.4% of patients and half the complications involved wound ìnfection. With regard to residual stones after operation by cholangiography, there are 6 patients obviously showed residual gallstones. Follow-up examination during 3-6 months showed 90.1% of patients with good results.

Conclusion: Surgical management of recurrent biliary stones (common bile duct and intrahepatic) were safe and effective.

Key words: Gallstones, residual gallstones, relapse gallstone.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ P31: NGUYÊN LÝ VÀ ỨNG DỤNG
Tác giả:  Tôn Thất Nam Anh, Nguyễn Thanh Thảo
969
2CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
Tác giả:  Lê Thị Hồng Vân
5719
3BIẾN CHỨNG NGOẠI VI DO TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ TRÊN ĐỘNG TĨNH MẠCH ĐÙI SAU PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Định, Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Ngô Gia Phúc, Lang Minh Triết, Hoàng Huân, Phan Quang Thuận
8924
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2021 - 2022
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Trần Xuân Chương
6130
5TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS AUREUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ (3/2022-3/2023)
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Hoàng Như Quỳnh, Nguyễn Đức Hoàng Sang, Nguyễn Thị Tuyền, Hoàng Thị Minh Ngọc, Dương Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Khánh Linh
7236
6ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔNG KHÔ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH SAU HOÀN NGUYÊN TRÊN MẪU HUYẾT TƯƠNG CHỨA CÁC THÔNG SỐ PT, APTT, FIBRINOGEN
Tác giả:  Lê Văn Chương, Ngô Quốc Đạt, Nguyễn Kim Trung, Đặng Lê Bảo Ngọc, Nguyễn Tiến Huỳnh, Nguyễn Khánh Cường, Nguyễn Thị Thùy, Trần Nhật Nguyên
7442
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Hữu Mạnh Đức, Hồ Anh Bình, Trần Quốc Bảo, Hoàng Anh Tiến
5347
8KHẢO SÁT BIẾN DẠNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU BẢO TỒN
Tác giả:  Phan Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Thúy Hằng
6457
9ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Quang Thứu
5763
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Tất Dũng, Hoàng Bùi Bảo
5871
11SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN THIẾU ENZYME GLUCOSE-6-PHOSPHATE DEHYDROGENASE Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:   Võ Thị Hậu, Trần Thị Ngọc Tuệ, Hà Thị Minh Thi
4878
12KHẢO SÁT NĂNG LỰC, NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Nhật, Phan Trung Nam, Lê Phan Minh Triết, Nguyễn Thị Minh Hoà, Hoàng Thị Tịnh Thuỷ, Hầu Nguyễn Nhật Minh, Lê Thị Diễm Phương, Phan Thị Phương Nhung, Trần Thị Ngọc Anh
5685
13XÂY DỰNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN VAL617PHE (V617F) CỦA GENE JAK2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Ngân, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Quỳnh Châu, Võ Tự Hiếu, Đặng Trần Hữu Hiếu, Tôn Thất Minh Trí,Hà Thị Minh Thi
4492
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH VÀ TỶ ACID URIC/CREATININE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Võ Thái Dương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
4598
15NGHIÊN CỨU IN VITRO HÌNH THÁI RĂNG CỐI LỚN THỨ HAI HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Nguyễn Thanh Nhân, Châu Ngọc Phương Thanh, Văn Thị Nhung, Võ Trần Nhã Trang
46104
16NGHIÊN CỨU NIỀM TIN SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM BMQ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Dương Thị Thúy Vy, Lê Thị Thanh Tịnh, Ngô Thị Kim Cúc, Trần Thị Thùy Nhi, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Tơ, Lê Chuyển
70114
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN SỎI ĐƯỜNG MẬT TÁI PHÁT
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Bùi Đặng Hồng Ngọc
55124
18NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA LÂM SÀNG KẾT HỢP X-QUANG NGỰC THẲNG TRONG PHÁT HIỆN CÁC BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm, Phan Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Phượng
42131
19ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN TRONG BỆNH LÝ RUỘT THỪA VIÊM CẤP VỠ MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thái, Trần Minh Tài, Võ Lê Thanh Quỳnh, Nguyễn Thị Trang, Phạm Hữu Hoàng, Nguyễn Minh Thảo
46137
20NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU SAU ĂN VÀ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT LÚA MÌ ACETAT TRÊN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN KHỎE MẠNH
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Hải Thủy
49145
21PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021
Tác giả:  Đỗ Thế Khánh, Bùi Thị Phương Thảo, Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Cẩm Vân, Vũ Thị Thu Hương
40152
22KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG MẬT
Tác giả:  Văn Nữ Thùy Linh, Lê Trọng Bỉnh, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Thanh Thảo
51162
23NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MELOXICAM TÁC DỤNG KÉO DÀI BẰNG KỸ THUẬT BAO MÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hồng Trang, Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Đăng Thùy Anh, Ngô Thị Thu Thúy, Phan Thị Giang, Lê Hoàng Hảo
94171
24ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang
48178
25KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG HẬU COVID-19 THEO QUAN ĐIỂM Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Lê Hoàng Minh Quân, Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Gia Quốc Đạt , Ngô Quang Vinh
54183
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang, Nguyễn Văn Quang
50190

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,114 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,180 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,577 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,535 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,326 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,302 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,163 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,945 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,914 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN