Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE TRÊN XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN
EFFICACY OF TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE ON LIVER FIBROSIS IN PATIENTS WITH CHRONIC HEPATITIS B
 Tác giả: Trần Thị Khánh Tường, Huỳnh Tấn Tài
Đăng tại: Tập 9 (02); Trang: 12
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Tổng quan và mục tiêu: Mục tiêu của điều trị viêm gan B mạn nhằm ngăn ngừa biến chứng và giảm nguy cơ tử vong cho bệnh nhân. Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) là một trong 2 thuốc kháng virus được chọn lựa đầu tiên dùng trong điều trị viêm gan B mạn. FibroScan và APRI là các phương pháp đánh giá xơ hóa gan không xâm nhập được khuyến cáo thực hiện trên bệnh nhân viêm gan B mạn để chỉ định điều trị và theo dõi điều trị. Nghiên cứu này thực hiện trên bệnh nhân viêm gan B mạn nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả điều trị của TDF trên xơ hóa gan ở thời điểm sau 24 tuần điều trị.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu này thực hiện trên 40 bệnh nhân viêm gan B mạn có chỉ định điều trị kháng virus. Tất cả bệnh nhân được điều trị bằng TDF, được đánh giá xơ hóa gan bằng APRI và Fibroscan trước điều trị và sau 24 tuần.

Kết quả: Ở tuần 24, tỷ lệ bình thường hóa ALT 67,51%; đáp ứng virus là 89,96% và HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện là 65,0%. Xơ hóa gan đánh giá bằng APRI trước so với sau 24 tuần điều trị là 0,87 ± 0,36 so với 0,31 ± 0,12; đánh giá bằng Fibroscan là 6,35 ± 1,65 kPa so với 3,67 ± 1,21 (p <0,001). Đáp ứng xơ hóa gan sau 24 tuần điều trị đánh giá bằng APRI phối hợp FibroScan là 20%.

Kết luận: TDF cải thiện xơ hóa gan, đánh giá bằng kết hợp

Từ khóa:APRI, Fibroscan, viêm gan B mạn, Tenofovir disoproxil fumarate (TDF), xơ hóa gan
Abstract:

Background/Objectives: The goal of chronic hepatitis B treatment is to prevent complications and reduce the risk of death. Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) is one of the first optimal choices to be used in the treatment of chronic hepatitis B. FibroScan and APRI are non-invasive methods to assess liver FibroScan, recommended in patients with chronic hepatitis B for treatment and follow-up. This study was performed on chronic hepatitis B patients in order to evaluate the therapeutic effect of TDF on fibrosis via combining APRI with FibroScan at 24 weeks after treatment.

Patients and Methods: This study was conducted in 40 chronic hepatitis B patients who had the indication of antiviral therapy. All patients treated with TDF were evaluated for fibrosis with APRI and FibroScan before treatment and after 24 weeks of treatment.

Results: At 24 weeks, normalization of ALT 67.51%, viral response of 89.96%, HBV DNA below the detection level was 65.0%. Liver fibrosis evaluated by APRI and FibroScan before and after 24 weeks treatment were 0.87 ± 0.36, and 0.31 ± 0.12 eveluated by APRI; 6.35 ± 1.65 kPa, and 3.67 ± 1.21 kPa eveluated by FibroScan. Improved liver fibrosis after 24 weeks post-treatment was 20% via combining APRI with FibroScan.

Conclusions: TDF was effective for 20% of patients after 24 weeks of treatment on liver fibrosis assessed by combination of APRI and FibroScan in chronic hepatitis B patients.

Key words: APRI, FibroScan, chronic hepatitis B, Tenofovir disoproxil fumarate (TDF), liver fibrosis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BÀI THUỐC ĐƯƠNG QUY LỤC HOÀNG THANG TRONG ĐIỀU TRỊ MÀY ĐAY MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Thiện Ân, Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Tú Anh
10707
2HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE TRÊN XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Huỳnh Tấn Tài
105212
3SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN U DƯỚI NIÊM MẠC ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Long
117017
4ĐÁNH GIÁ TÍNH KÍCH ỨNG DA CỦA SẢN PHẨM KEM THẢO DƯỢC MECAMIX TRÊN THỎ THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Trần Văn Hòa, Nguyễn Lê Hồng Vân, Lê Phước Dương
131521
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH CẢI TIẾN RBMA 14 NGÀY Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Trần Văn Huy
116728
6NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ VP SIÊU ÂM TIM TRONG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Hoàng Nhật Hậu, Nguyễn Anh Vũ
111033
7NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẦM MÁU BẰNG KẸP CLIP KẾT HỢP VỚI ESOMEPRAZOLE TĨNH MẠCH NGẮT QUÃNG Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CHẢY MÁU
Tác giả:  Trần Văn Huy, Đinh Duy Liêu
115040
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÒ HẬU MÔN TÁI PHÁT
Tác giả:  Manothay Toulabouth, Nguyễn Đoàn Văn Phú
147845
9HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐƠN THUẦN BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC QUYÊN TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Thị Lệ Viên, Nguyễn Văn Hưng
140449
10TÌNH HÌNH LUYỆN TẬP THỂ DỤC THỂ THAO, THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI PHƯỜNG TRƯỜNG AN, THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Hồ Ngọc Minh Châu, Ngô Thị Vân, Phan Thị Bảo Nga, Nguyễn Thị Hồng Phấn
118455
11NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP BẰNG BỘ CÂU HỎI SF-36
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Thị Thùy Liên
150663
12SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA TRÂM QUAY LIÊN TỤC HYFLEX VÀ TRÂM TAY THÔNG THƯỜNG TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI NHA Ở ỐNG TUỶ NGOÀI GẦN CỦA RĂNG CỐI LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Lê Thị Quỳnh Thư, Lê Hà Thuỳ Nhung
111468
13ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ DECT TRONG BỆNH GOUT VÀ KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Tác giả:  Trần Văn Nam, Võ Tam, Nguyễn Chí Cường, Võ Nguyễn Thành Nhân, Phan Thanh Hải
147878
14NGHIÊN CỨU VỊ TRÍ LỒI CẦU Ở TƯƠNG QUAN TRUNG TÂM VÀ Ở LỒNG MÚI TỐI ĐA TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH HÌNH NÓN
Tác giả:  Phan Anh Chi, Hồ Xuân Anh Ngọc
111184
15NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHAMPY TRONG ĐIỀU TRỊ GÃY GÓC HÀM XƯƠNG HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Nguyễn Văn Minh, Lê Thị Phương Dung
147693
16SO SÁNH VI KẼ VÙNG CHÓP RĂNG KHÔ GIỮA KỸ THUẬT TRÁM BÍT ỐNG TỦY MỘT CÔN VÀ LÈN DỌC VỚI CÁC XI MĂNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Huỳnh Thị Ngọc Giang, Phan Anh Chi
1061101
17THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Toàn, Nguyễn Nam Hùng, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
1166106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN