Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT BIẾN DẠNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU BẢO TỒN
INVESTIGATION OF LEFT VENTRICULAR STRAIN BY SPECKLE-TRACKING ECHOCARDIOGRAPHY IN PATIENTS WITH CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE WITH PRESERVED EJECTION FRACTION
 Tác giả: Phan Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Thúy Hằng
Đăng tại: Tập 14 (01); Trang: 57
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Khảo sát các thông số biến dạng thất trái bằng siêu âm tim đánh dấu mô ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có phân suất tống máu bảo tồn. Tìm hiểu các mối tương quan và liên quan giữa các thông số siêu âm tim đánh dấu mô với một số chỉ số siêu âm tim thất trái quy ước, áp lực động mạch phổi tâm thu, chỉ số TAPSE.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng, 51 bệnh nhân BPTNMT được chẩn đoán theo GOLD 2023. Nhóm chứng gồm 52 người có chức năng phổi bình thường.

Kết quả: Các giá trị thông số biến dạng trên siêu âm tim đánh dấu mô ở nhóm bệnh nhân BPTNMT: GLS (%): -13,52 ± 1,77; GLSR (1/s): -1,64 ± 0,28; GCS (%): -22,07 ± 2,27; GCSR (1/s): -2,70 ± 0,38; Chỉ số dọc - chu vi: -17,80 ± 1,71; EF STE (%): 54,21 ± 4,23. Các thông số này đều giảm hơn so với nhóm đối chứng với p < 0,05 trong khi không có sự biến đổi nào có ý nghĩa thống kê của các chỉ số trên siêu âm tim thường quy. Không có mối tương quan nào giữa các thông số biến dạng tâm thu thất trái với các chỉ số LVMI, FS và LVEF đo bằng M - Mode. Trong khi đó có mối tương quan thuận với PAPs (r = 0,499 - 0,629, p < 0,001). Có sự tương quan nghịch giữa GLS với chỉ số TAPSE (r = -0,311, p < 0,001).

Kết luận: Siêu âm tim đánh dấu mô (Speckle tracking) giúp phát hiện sớm các rối loạn chức năng tim, đặc biệt chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ngay cả khi EF vẫn bình thường.

Từ khóa:bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, siêu âm tim đánh dấu mô.
Abstract:

Objective: To investigate the left ventricular strain parameters by speckle - tracking echocardiography in patients with chronic obstructive pulmonary disease with preserved ejection fraction. Find out the correlations and relationships between strain parameters with some conventional left ventricular echocardiographic indictors, Pulmonary artery pressure systolic, TAPSE index.

Materials and methods: A controlled cross-sectional descriptive study consisted of 51 patients with chronic obstructive pulmonary disease diagnosed according to GOLD 2023. The control group consisted of 52 people with normal lung function.

Results: Values ​​of strain parameters on speckle - tracking echocardiography in patients with COPD: GLS (%): -13.52 ± 1.77; GLSR (1/s): -1.64 ± 0.28; GCS (%): -22.07 ± 2.27; GCSR (1/s): -2.70 ± 0.38; longitudinal - circumference index: -17.80 ± 1.71; EF STE (%): 54.21 ± 4.23. These parameters were all reduced compared with the control group with p < 0.05 while there was no statistically significant change of the indices on routine echocardiography. There was no correlation between the parameters of left ventricular systolic strain and the LVMI, FS and LVEF values ​​measured by M-Mode. Meanwhile, there is a positive correlation with PAPs (r = 0.499 - 0.629, p<0.001). There is a negative correlation between GLS and TAPSE index (r = -0.311, p < 0.001).

Conclusion: Speckle - tracking echocardiography helps in early detection of cardiac dysfunction, especially left ventricular systolic function in patients with chronic obstructive pulmonary disease even when EF is normal.

Key words: chronic obstructive pulmonary disease, Speckle tracking echocardiography.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ P31: NGUYÊN LÝ VÀ ỨNG DỤNG
Tác giả:  Tôn Thất Nam Anh, Nguyễn Thanh Thảo
4029
2CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
Tác giả:  Lê Thị Hồng Vân
25519
3BIẾN CHỨNG NGOẠI VI DO TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ TRÊN ĐỘNG TĨNH MẠCH ĐÙI SAU PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Định, Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Ngô Gia Phúc, Lang Minh Triết, Hoàng Huân, Phan Quang Thuận
33024
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2021 - 2022
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Trần Xuân Chương
31930
5TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS AUREUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ (3/2022-3/2023)
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Hoàng Như Quỳnh, Nguyễn Đức Hoàng Sang, Nguyễn Thị Tuyền, Hoàng Thị Minh Ngọc, Dương Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Khánh Linh
37236
6ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔNG KHÔ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH SAU HOÀN NGUYÊN TRÊN MẪU HUYẾT TƯƠNG CHỨA CÁC THÔNG SỐ PT, APTT, FIBRINOGEN
Tác giả:  Lê Văn Chương, Ngô Quốc Đạt, Nguyễn Kim Trung, Đặng Lê Bảo Ngọc, Nguyễn Tiến Huỳnh, Nguyễn Khánh Cường, Nguyễn Thị Thùy, Trần Nhật Nguyên
33442
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Hữu Mạnh Đức, Hồ Anh Bình, Trần Quốc Bảo, Hoàng Anh Tiến
25447
8KHẢO SÁT BIẾN DẠNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU BẢO TỒN
Tác giả:  Phan Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Thúy Hằng
31057
9ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Quang Thứu
28163
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Tất Dũng, Hoàng Bùi Bảo
35471
11SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN THIẾU ENZYME GLUCOSE-6-PHOSPHATE DEHYDROGENASE Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:   Võ Thị Hậu, Trần Thị Ngọc Tuệ, Hà Thị Minh Thi
25478
12KHẢO SÁT NĂNG LỰC, NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Nhật, Phan Trung Nam, Lê Phan Minh Triết, Nguyễn Thị Minh Hoà, Hoàng Thị Tịnh Thuỷ, Hầu Nguyễn Nhật Minh, Lê Thị Diễm Phương, Phan Thị Phương Nhung, Trần Thị Ngọc Anh
25585
13XÂY DỰNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN VAL617PHE (V617F) CỦA GENE JAK2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Ngân, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Quỳnh Châu, Võ Tự Hiếu, Đặng Trần Hữu Hiếu, Tôn Thất Minh Trí,Hà Thị Minh Thi
27892
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH VÀ TỶ ACID URIC/CREATININE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Võ Thái Dương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
24598
15NGHIÊN CỨU IN VITRO HÌNH THÁI RĂNG CỐI LỚN THỨ HAI HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Nguyễn Thanh Nhân, Châu Ngọc Phương Thanh, Văn Thị Nhung, Võ Trần Nhã Trang
274104
16NGHIÊN CỨU NIỀM TIN SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM BMQ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Dương Thị Thúy Vy, Lê Thị Thanh Tịnh, Ngô Thị Kim Cúc, Trần Thị Thùy Nhi, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Tơ, Lê Chuyển
312114
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN SỎI ĐƯỜNG MẬT TÁI PHÁT
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Bùi Đặng Hồng Ngọc
292124
18NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA LÂM SÀNG KẾT HỢP X-QUANG NGỰC THẲNG TRONG PHÁT HIỆN CÁC BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm, Phan Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Phượng
237131
19ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN TRONG BỆNH LÝ RUỘT THỪA VIÊM CẤP VỠ MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thái, Trần Minh Tài, Võ Lê Thanh Quỳnh, Nguyễn Thị Trang, Phạm Hữu Hoàng, Nguyễn Minh Thảo
215137
20NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU SAU ĂN VÀ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT LÚA MÌ ACETAT TRÊN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN KHỎE MẠNH
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Hải Thủy
263145
21PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021
Tác giả:  Đỗ Thế Khánh, Bùi Thị Phương Thảo, Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Cẩm Vân, Vũ Thị Thu Hương
274152
22KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG MẬT
Tác giả:  Văn Nữ Thùy Linh, Lê Trọng Bỉnh, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Thanh Thảo
272162
23NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MELOXICAM TÁC DỤNG KÉO DÀI BẰNG KỸ THUẬT BAO MÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hồng Trang, Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Đăng Thùy Anh, Ngô Thị Thu Thúy, Phan Thị Giang, Lê Hoàng Hảo
362171
24ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang
289178
25KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG HẬU COVID-19 THEO QUAN ĐIỂM Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Lê Hoàng Minh Quân, Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Gia Quốc Đạt , Ngô Quang Vinh
269183
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang, Nguyễn Văn Quang
410190

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,435 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,426 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,808 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,571 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,456 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,259 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN