Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG MẬT
VALUE OF MAGNETIC RESONANCE CHOLANGIOPANCREATOGRAPHY IN THE EVALUATION OF BILIARY OBSTRUCTION
 Tác giả: Văn Nữ Thùy Linh, Lê Trọng Bỉnh, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Thanh Thảo
Đăng tại: Tập 14 (01); Trang: 162
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Vàng da tắc mật là một bệnh cảnh phổ biến trên lâm sàng gây ra nhiều biến chứng, đặc biệt là sốc nhiễm trùng. Cộng hưởng từ mật tụy có vai trò quan trọng trong việc xác định nguyên nhân, mức độ và các biến chứng của tắc nghẽn đường mật.

Mục tiêu: Khảo sát giá trị của cộng hưởng từ mật tụy trong chẩn đoán tắc nghẽn đường mật. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 44 bệnh nhân vàng da tắc mật được chụp cộng hưởng từ mật tụy và chụp đường mật qua da xuyên gan (là một bước trong thủ thuật dẫn lưu đường mật qua da xuyên gan dưới hướng dẫn của siêu âm và C-arm/ máy chụp mạch xóa nền) tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 01/2019 đến tháng 11/2022.

Kết quả: Độ tuổi trung bình: 62,75 ± 13,29. Nam/nữ: 1,3/1. U đường mật là nguyên nhân thường gặp nhất (56,9%). Tắc nghẽn đường mật ở rốn gan, giãn đường mật trong gan hai bên phát hiện nhiều nhất. Đặc điểm hình ảnh gặp chủ yếu là cắt cụt đường mật nham nhở, bờ diện không đều và hẹp đường mật không đồng tâm, không đều. Có sự phù hợp mức độ tốt - rất tốt giữa cộng hưởng từ mật tụy và chụp đường mật qua da trong khảo sát vị trí giãn, vị trí tắc nghẽn và đặc điểm hình ảnh tắc nghẽn đường mật. So với chụp đường mật qua da, cộng hưởng từ mật tụy có độ nhạy (100,0%) và độ đặc hiệu (89,5%) trong chẩn đoán cắt cụt đường mật; có độ nhạy 90,5% và độ đặc hiệu 100,0% trong phát hiện hẹp đường mật.

Kết luận: Cộng hưởng từ mật tụy xác định vị trí, mức độ giãn đường mật; vị trí, mức độ, kiểu hẹp/ tắc đường mật; đánh giá giải phẫu, các biến thể giải phẫu của đường mật; có thể chẩn đoán nguyên nhân và các biến chứng của tắc mật; từ đó giúp lựa chọn phương pháp dẫn lưu đường mật qua da xuyên gan phù hợp.

Từ khóa:tắc nghẽn đường mật, cộng hưởng từ mật tụy, chụp đường mật qua da, dẫn lưu đường mật qua da xuyên gan.
Abstract:

Background: Obstructive jaundice is a common clinical condition that causes many complications, especially septic shock. Magnetic resonance cholangiopancreatography (MRCP) plays an important role in determining the cause, extent, and complications of biliary obstruction.

Purposes: To investigate the value of magnetic resonance cholangiopancreatography in the diagnosis of biliary obstruction. Materials and Methods:  A descriptive cross-sectional study was conducted at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from January 2019 to November 2022. Forty-four patients with biliary obstruction who underwent MRCP, and percutaneous transhepatic cholangiography (PTC, a step in the procedure of percutaneous transhepatic biliary drainage) were retrospectively analyzed.

Results: The mean age was 62.75 ± 13.29 years. Male/female ratio was 1.3/1. The most common cause of obstruction was biliary malignancy (56,9%). Bilateral intrahepatic duct dilation (54.5%) and hilar obstruction (65.9%) were predominant. On MRCP, abrupt cut-off of the duct, irregular margin, and asymmetric biliary stricture. There was a good to very good concordance between MRCP and PTC in determining the site of dilatation, site of obstruction, and characteristics of biliary obstruction. Compared with PTC, MRCP had a sensitivity of 100% and a specificity of 89.5% in the evaluation of abrupt cut-off; a sensitivity of 90.5% and a specificity of 100% in detecting biliary stricture.

Conclusion: MRCP is useful in a comprehensive evaluation of the biliary tract including anatomy and variations as well as site, degree, extent, etiologies, and complications of obstruction. MRCP should be included in the routine workup of patients with biliary obstruction who might be candidates for percutaneous biliary intervention.

Key words: Biliary obstruction, magnetic resonance cholangiopancreatography, percutaneous transhepatic cholangiography, percutaneous transhepatic biliary drainage.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ P31: NGUYÊN LÝ VÀ ỨNG DỤNG
Tác giả:  Tôn Thất Nam Anh, Nguyễn Thanh Thảo
949
2CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
Tác giả:  Lê Thị Hồng Vân
5719
3BIẾN CHỨNG NGOẠI VI DO TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ TRÊN ĐỘNG TĨNH MẠCH ĐÙI SAU PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Định, Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Ngô Gia Phúc, Lang Minh Triết, Hoàng Huân, Phan Quang Thuận
8824
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2021 - 2022
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Trần Xuân Chương
6130
5TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS AUREUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ (3/2022-3/2023)
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Hoàng Như Quỳnh, Nguyễn Đức Hoàng Sang, Nguyễn Thị Tuyền, Hoàng Thị Minh Ngọc, Dương Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Khánh Linh
7236
6ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔNG KHÔ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH SAU HOÀN NGUYÊN TRÊN MẪU HUYẾT TƯƠNG CHỨA CÁC THÔNG SỐ PT, APTT, FIBRINOGEN
Tác giả:  Lê Văn Chương, Ngô Quốc Đạt, Nguyễn Kim Trung, Đặng Lê Bảo Ngọc, Nguyễn Tiến Huỳnh, Nguyễn Khánh Cường, Nguyễn Thị Thùy, Trần Nhật Nguyên
7342
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Hữu Mạnh Đức, Hồ Anh Bình, Trần Quốc Bảo, Hoàng Anh Tiến
5247
8KHẢO SÁT BIẾN DẠNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU BẢO TỒN
Tác giả:  Phan Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Thúy Hằng
6457
9ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Quang Thứu
5763
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Tất Dũng, Hoàng Bùi Bảo
5871
11SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN THIẾU ENZYME GLUCOSE-6-PHOSPHATE DEHYDROGENASE Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:   Võ Thị Hậu, Trần Thị Ngọc Tuệ, Hà Thị Minh Thi
4778
12KHẢO SÁT NĂNG LỰC, NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Nhật, Phan Trung Nam, Lê Phan Minh Triết, Nguyễn Thị Minh Hoà, Hoàng Thị Tịnh Thuỷ, Hầu Nguyễn Nhật Minh, Lê Thị Diễm Phương, Phan Thị Phương Nhung, Trần Thị Ngọc Anh
5485
13XÂY DỰNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN VAL617PHE (V617F) CỦA GENE JAK2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Ngân, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Quỳnh Châu, Võ Tự Hiếu, Đặng Trần Hữu Hiếu, Tôn Thất Minh Trí,Hà Thị Minh Thi
4492
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH VÀ TỶ ACID URIC/CREATININE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Võ Thái Dương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
4398
15NGHIÊN CỨU IN VITRO HÌNH THÁI RĂNG CỐI LỚN THỨ HAI HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Nguyễn Thanh Nhân, Châu Ngọc Phương Thanh, Văn Thị Nhung, Võ Trần Nhã Trang
45104
16NGHIÊN CỨU NIỀM TIN SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM BMQ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Dương Thị Thúy Vy, Lê Thị Thanh Tịnh, Ngô Thị Kim Cúc, Trần Thị Thùy Nhi, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Tơ, Lê Chuyển
68114
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN SỎI ĐƯỜNG MẬT TÁI PHÁT
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Bùi Đặng Hồng Ngọc
54124
18NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA LÂM SÀNG KẾT HỢP X-QUANG NGỰC THẲNG TRONG PHÁT HIỆN CÁC BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm, Phan Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Phượng
42131
19ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN TRONG BỆNH LÝ RUỘT THỪA VIÊM CẤP VỠ MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thái, Trần Minh Tài, Võ Lê Thanh Quỳnh, Nguyễn Thị Trang, Phạm Hữu Hoàng, Nguyễn Minh Thảo
45137
20NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU SAU ĂN VÀ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT LÚA MÌ ACETAT TRÊN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN KHỎE MẠNH
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Hải Thủy
49145
21PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021
Tác giả:  Đỗ Thế Khánh, Bùi Thị Phương Thảo, Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Cẩm Vân, Vũ Thị Thu Hương
40152
22KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG MẬT
Tác giả:  Văn Nữ Thùy Linh, Lê Trọng Bỉnh, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Thanh Thảo
51162
23NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MELOXICAM TÁC DỤNG KÉO DÀI BẰNG KỸ THUẬT BAO MÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hồng Trang, Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Đăng Thùy Anh, Ngô Thị Thu Thúy, Phan Thị Giang, Lê Hoàng Hảo
93171
24ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang
47178
25KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG HẬU COVID-19 THEO QUAN ĐIỂM Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Lê Hoàng Minh Quân, Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Gia Quốc Đạt , Ngô Quang Vinh
53183
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang, Nguyễn Văn Quang
50190

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,113 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,180 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,568 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,532 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,326 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,302 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,945 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,914 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN