Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRẦM CẢM Ở THỜI KỲ HẬU SẢN THEO THANG ĐIỂM EPDS
THE SITUATION OF POSTPARTUM DEPRESSION USING EPDS SCORE
 Tác giả: Ngô Thị Minh Thảo, Nguyễn Xuân Long, Nguyễn Vũ Phương Thảo, Hoàng Đăng Phước, Lương Thị Hải Nhiên, Hoàng Quốc Vĩ, Lê Nguyễn Lâm Phương, Võ Hoàng Lâm, Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm
Đăng tại: Tập 13 (05); Trang: 172
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Trong thời kỳ hậu sản, nguy cơ rối loạn tâm lý ở phụ nữ ngày càng tăng được gọi là trầm cảm sau sinh. Thường biểu hiện là mệt mỏi, buồn chán, lo lắng sau sinh. Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát tình hình trầm cảm ở sản phụ trong thời kỳ hậu sản bằng thang điểm EPDS.

Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang ở 275 thai phụ sau sinh thường tại Bệnh viện Trung ương Huế, từ 01/2021 đến 01/2022.

Kết quả: Tuổi 20 - 29 tỷ lệ 40,4%, 30 - 39 tuổi 49,1%, tuổi trung bình 29,2 ± 5,4. Nhóm 0 - 8 điểm chiếm 80,4%, nhóm 9 - 12 điểm tỷ lệ 10,5%, nhóm ≥ 13 điểm 9,1% (p < 0,05). Tiền sử có trầm cảm ngoài thai kỳ chiếm 16,7%. Ở nhóm ≥ 13 điểm: trầm cảm sau sinh tỷ lệ 54,4%. Sinh con toàn trai hoặc gái tỷ lệ 17,6%. Thai kỳ không mong muốn (dị dạng, thai lưu) tỷ lệ 6,5%. Căng thẳng, mất ngủ, lo lắng sau sinh 38,7%. Tình trạng hôn nhân ly thân, ly hôn tỷ lệ 22,5%. Không có người giúp tỷ lệ 22,6%. Khả năng chăm sóc con không bình thường 45,2%. Suy nhược thần kinh, thay đổi cảm xúc tỷ lệ 90,3% (p < 0,05). Sản phụ không muốn chăm sóc con chiếm tỷ lệ 51,6%. 6,4% sản phụ có cảm giác con là nguy hiểm nên muốn hại con.

Kết luận: Trầm cảm sau sinh là một bệnh lý xảy ra sau khi sinh và thường kéo dài khoảng 6 tuần sau sinh. Cần thăm khám phát hiện sớm để tư vấn và điều trị kịp thời cho bệnh nhân.

Từ khóa: trầm cảm, hậu sản, phụ nữ.
Abstract:

Background: During the postpartum period there was an increased the risk of psychiatrics disorders among the women. It was called postpartum depression. The symptoms were anxiety, sadness, anxious. The objective of this paper was researching on postpartum depression based on The Edinburgh Postnatal Depression Scale (EPDS).

Method: A total of 275 pregenants in postpartum period were studied at Hue Central Hospital, from 01/2021 to 01/2022. A cross-study was conducted.

Results: The results showed that the mean age was 29.2 ± 5.4. According to EPDS, 0 - 8 scores group was 80.4%, 9 - 12 scores group was 10.5%, ≥ 13 scores group was 9.1%. Women in dirvoce, separation situation which had score higher than 13 was 22.5%. In group ≥ 13 EPDS scores: postpartum depression rate 54.4%; The percentage of pregnant women giving birth to all boys or all girls was 17.6%. The rate of adverse pregnancy including stillbirth, malformation was 6.5%. Anxiety, sadness, anxious 38.7%. Without ahouse servant, the rate was 22.6%. Baby care ability no normaly was 45.2%. The rate of mother with neurology asthenia, emotion changes was 90.3% (≥ 13 EPDS scores), p < 0.05, the rate of mother who unwanted to taking care of the baby was 51.6%, thought that baby was caused harming herself was 6.4%.

Conclusion: Postpartum depression was a common disease, lasted about 6 weeks. Screening and consult early was necessary.

Key words: depression, postpartum, women.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ EBV-DNA HUYẾT THANH TRONG UNG THƯ VÒM
Tác giả:  Ngô Trần Thúy Vi, Phạm Nguyên Tường
2509
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MANG GENE CAGE CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thái Hòa , Nguyễn Thị Mai Ngân, Hà Thị Minh Thi
18417
3TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI ẤU TRÙNG TOXOCARA SPP. VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA TRẺ EM ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN PHÚC HƯNG, TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
Tác giả:  Phạm Đình Vũ, Nguyễn Văn Chương
37123
4NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoa Huyền, Bùi Thị Hiền, Hoàng Lan Vân, Hoàng Thị Huệ, Phan Hồng Anh
17431
5RỐI LOẠN LO ÂU VÀ TRẦM CẢM Ở NHỮNG NGƯỜI DÂN TỪNG MẮC COVID-19 TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Trịnh Ngọc Tấn, Đặng Cao Khoa, Trần Thị Thanh Nhàn
14337
6MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐAU VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Yến Nhi, Trần Thiện Trung
17245
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Vĩnh Lạc, Nguyễn Thanh Minh, Đinh Thị Phương Hoài, Lê Trọng Hiếu
19351
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY KÈM NẠO VÉT HẠCH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Trần Tuấn Anh, Phạm Anh Vũ, Lê Lộc, Trần Hoàng Minh, Nguyễn Minh Thảo, Đặng Như Thành
17758
9MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI NĂM SINH VÀ TUỔI XƯƠNG ĐỐT SỐNG CỔ Ở TRẺ EM TỪ 6 ĐẾN 8 TUỔI
Tác giả:  Lê Thị Khánh Huyền, Hoàng Anh Đào
17367
10ĐO LƯỜNG ẢNH HƯỞNG MỨC LỌC CẦU THẬN ƯỚC TÍNH THEO 3 CÔNG THỨC CKD-EPI, MDRD, CG LÊN TỈ LỆ TỬ VONG THỜI ĐIỂM 6 THÁNG, 12 THÁNG Ở BỆNH NHÂN HIV TIẾN TRIỂN
Tác giả:  Vũ Quốc Đạt, Bá Đình Thắng, Nguyễn Đình Hồng Phúc, Nguyễn Văn Kính
16176
11KHẢO SÁT SỰ TỰ CHỦ CỦA TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ BỐ MẸ LY THÂN/LY HÔN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Bình Thắng, Võ Nữ Hồng Đức, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên, Nguyễn Văn Thông, Đặng Thị Kim Chi, Phạm Thị Thu Hà, Hồ Uyên Phương, Trần Thị Trà My, Nguyễn Thanh Gia, Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Minh Tú
18382
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TRIỆT CĂN BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG CÓ MỞ THÔNG HỒI TRÀNG RA DA
Tác giả:  Trần Nguyễn Bảo Tuấn, Nguyễn Đoàn Văn Phú
14790
13NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CẮT POLYP ĐẠI TRÀNG NHỎ HƠN HOẶC BẰNG 10 MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÒNG LỌNG LẠNH
Tác giả:  Hồ Thị Bích Thủy, Trần Văn Huy, Nguyễn Đức Thông
16997
14KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP Ở NGƯỜI CAO TUỔI TỪ 01/2015 - 01/2022. THỂ NHÚ CÓ PHẢI LÀ ƯU THẾ?
Tác giả:  Nguyễn Đỗ Nhân, Lê Quang Thứu
151104
15SUY TIM PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM TRƯỚC XUẤT VIỆN Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI SAU NHỒI MÁU CƠ TIM
Tác giả:  Nguyễn Thanh Huân, Phan Thanh Hải Nam, Vũ Hoàng Vũ, Nguyễn Văn Tân
154111
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHÔNG THỦ PHẠM VÀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA FFR VÀ RFR TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Châu Đỗ Trường Sơn, Hoàng Anh Tiến, Trương Quang Bình, Nguyễn Đỗ Anh, Nguyễn Đình Đạt, Lê Mạnh Thông
169120
17NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN, PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT BẰNG MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Nguyễn Duy Thịnh, Tạ Văn Tờ, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên, Đặng Công Thuận
166128
18ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Nguyễn Nguyên Trang, Nguyễn Anh Vũ, Lê Văn Chi
160135
19GIẢM TIỂU CẦU VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI KẾT CỤC LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Lê Thị Ngọc Thúy, Trương Thục Liên, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh, Phan Thắng
171143
20ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP TẨM GẠC LẠNH HỐ MỔ SAU CẮT AMIĐAN BẰNG DAO ĐIỆN ĐƠN CỰC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Tạ Lê Quyên, Dương Thị Mỹ
156149
21NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV NGUY CƠ CAO VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN CÓ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO ASC-US
Tác giả:  Hồ Quang Nhật, Lê Quang Thanh, Nguyễn Vũ Quốc Huy
162157
22CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI DÂN TỘC CƠ TU TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Võ Minh Hoàng, Đặng Cao Khoa, Võ Nữ Hồng Đức, Đoàn Vương Diễm Khánh
194164
23KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRẦM CẢM Ở THỜI KỲ HẬU SẢN THEO THANG ĐIỂM EPDS
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thảo, Nguyễn Xuân Long, Nguyễn Vũ Phương Thảo, Hoàng Đăng Phước, Lương Thị Hải Nhiên, Hoàng Quốc Vĩ, Lê Nguyễn Lâm Phương, Võ Hoàng Lâm, Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm
162172
24XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH CYP2C19*2CYP2C19*3 Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG CÓ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI BẰNG KỸ THUẬT PCR-RFLP
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Lê Mỹ Diễm, Ngô Thị Diệu Hương
145178
25BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH LÝ HÓA CỦA GEL CHIẾT XUẤT TỪ LÁ CÂY LÔ HỘI ALOE VERA
Tác giả:  Lê Thị Thu Thảo, Hồ Hoàng Nhân, Lê Thị Thanh Ngọc
194186
26NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TIÊM BOTULINUM TOXIN TRÊN BỆNH NHÂN LOẠN TRƯƠNG LỰC CƠ CỤC BỘ
Tác giả:  Nguyễn Duy Duẫn­, Trương Hữu Hùng, Trương Thị Ái Vân, Trần Thị Kim Anh, Nguyễn Xuân Nhân, Nguyễn Đình Toàn
142193
27ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG BÀN CHẢI ĐÁNH RĂNG TRONG DỰ PHÒNG BỆNH COVID-19 CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Nguyễn Ngọc Tâm Đan, Đoàn Ngọc Phương Giao, Trần Bình Thắng
166201
28GIẢNG DẠY LÂM SÀNG ẢO BÊN GIƯỜNG BỆNH TRONG BỐI CẢNH COVID-19
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Dương Minh Quý
121210
29TĂNG AXIT URIC MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Bá Khánh
112217
30PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHỐI U MỠ LAN RỘNG VÙNG DƯỚI HÀM-CẠNH CỔ 2 BÊN Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MADELUNG: BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG HIẾM GẶP
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng
102223

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,092 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,530 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,520 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,294 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,916 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN