Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ TAI MŨI HỌNG VÀO KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC VÀ BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG HUẾ
A STUDY ON CLINICAL FEATURES OF ENT CANCERS AT HUE UNIVERSITY HOSPITAL AND HUE CENTRAL HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Thế Thành
Đăng tại: Tập 1(1) - Số 1/2011; Trang: 145
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Đề tài này được thực hiện nhằm đánh giá các đặc điểm dịch tễ và lâm sàng của ung thư trong Tai Mũi Họng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 103 bệnh nhân ung thư Tai Mũi Họng bằng phương pháp cắt ngang mô tả, cắt ngang. - Bệnh nhân nam (78,6%), nhiều hơn nữ (21,4%). Người lớn (98,1%) cao hơn trẻ em (1,9%). - Lứa tuổi trên 45 tuổi chiếm 73,8%, nông thôn và miền núi 70,9% thành thị 29,1%, nghề nghiệp lao động chân tay 48,6%. - Tỷ lệ hút thuốc lá 69,9% và uống rượu 57,3%. - Vào viện trong 6 tháng đầu 75,8%, mắc bệnh trên 1 năm 2,8%.- Lý do vào viện theo thứ tự: Đau tại vùng có khối u 47,5%, rối loạn nuốt 44,7%, hội chứng thanh quản 41,8%, nhức đầu 37,9%, hội chứng tai 31,1%, hội chứng mũi xoang 29,1%, hạch cổ 25,2%...- Thứ tự ung thư Tai Mũi Họng: Ung thư vòm họng 33,0%, thanh quản 24,3%, hạ họng 19,4%, mũi xoang 11,7%, amiđan 9,7%, tai 1,9%.- Di căn hạch đến nhóm cảnh trên (28,2%) là nhiều nhất.- Ung thư biểu mô tế bào gai (88,4%) là cao nhất. Kết luận: Ung thư Tai Mũi Họng ở Huế có đặc điểm dịch tễ và lâm sàng tương tự như các vùng miền trong cả nước. Kết quả điều trị sẽ khả quan hơn nếu được chẩn đoán sớm và điều trị đúng. 
Abstract:
Background: The study made to determine the epidemiologic and clinical features of cancers in ENT. Patients and method: Study 103 patients of ENT cancers by cross-sectional and descriptive methods. Results: - Male patients (78.6%) are more numerous than female patients (21.4%). Adults (98.1%) are more numerous than children (1.9%). - Age range more than 45 years (73.8%), living in rural and mountainous area (70.9%), urban area (29.1%), manual labor profession (48.6%). - The percentage of smokers (69.9%) and alcoholics (57.3%). - Hospitalization in the first 6 months of disease (75.8%), diseased time more than 1 year (2.8%). - Reasons of hospitalization following in order: Pain at tumor area (47.5%), dysphagy (44.7%), laryngeal syndrome (41.8%), headache (37.9%), otologic syndrome (31.1%), nasosinusal syndrome (29.1%), cervical nodes (25.2 %)...- Order of ENT cancers: nasopharyngeal cancer (33.0%), laryngeal cancer  (24.3%), hypopharyngeal cancer  (19.4%), nasosinusal cancer (11.7%), tonsillar cancer (9, 7%), otologic cancer (1.9%). - Metastasis to lymphatic nodes of superior carotide group (28.2%) is most frequent. - Squamous cell carcinoma (88.4%) is most common. Conclusion: ENT cancers in Hue having epidemiologic and clinical features similar to those of other regions in the country. Result of treatment will be better if cancers are diagnosed early and treated properly.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 1(1) - SỐ 1/2011

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN MỠ KHÔNG DO RƯỢU (NASH)
Tác giả:  
5410
2TỔNG QUAN: THEO DÕI HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh- Nguyễn Hữu Trâm Em
10142
3NỒNG ĐỘ ESTRADIOL VÀ TESTOSTERON HUYẾT THANH Ở PHỤ NỮ MÃN KINH
Tác giả:   Lê Văn Chi *, Cao Ngọc Thành **
96216
4MENTAL DISTRESS AND DEPRESSIVE SYMPTOMS AMONG YOUNG PEOPLE IN VIET NAM IN COMPARISON TO OTHER COUNTRIES
Tác giả:  Michael P Dunne Thai Thanh Truc, Kim Xuan Loan, Vo Van Thang, Nguyen Minh Tam, Doan Vuong Diem Khanh, Jiandong Sun, Jason Dixon, Nguyen Do Nguyen And Nguyen Thanh Huong
109026
5NỘI SOI CAN THIỆP TRONG GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
Tác giả:  Trịnh Đình Hỷ
101936
6NGHIÊN CỨU ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP LADA QUA 156 TRƯỜNG HỢP ĐÁI THÁO ĐƯỜNG KHÔNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ TUỔI ≥ 35
Tác giả:  Trần Hữu Dàng, Nguyễn Thị Thu Mai
139641
7TỶ LỆ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Tác giả:  Võ Tam*, Trần Đặng Đăng Khoa**
105550
8BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG ĐO HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Trịnh Thị Bích Liên,Hoàng Khánh
58058
9ĐỊNH LƯỢNG HBV DNA BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR ĐỂ CHẨN ĐOÁN HBV VÀ THEO DÕI ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN CÓ DÙNG THUỐC KHÁNG VIRUS
Tác giả:  Lê Văn An, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng, Piero Cappuccinelli
58364
10NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA VIỆC LƯỢNG GIÁ LÝ THUYẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN DÀNH CHO SINH VIÊN NĂM THỨ TƯ (HỆ 6 NĂM) TẠI BỘ MÔN NHI TỪ NĂM 2005-2008
Tác giả:  Nguyễn Thanh Long
56871
11DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG: CẬP NHẬT 2010
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
64478
12ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ONDANSETRON TRONG ĐIỀU TRỊ CHỐNG NÔN Ở TRẺ < 5 TUỔI BỊ VIÊM DẠ DÀY – RUỘT CẤP ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Cự, Uông Đình Thái
60188
13NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ X - QUANG CỦA BỆNH NHÂN MẤT RĂNG TỪNG PHẦN CÓ CẤY GHÉP NHA KHOA
Tác giả:  Nguyễn Quang Hải, Nguyễn Toại
60596
14NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG THUỐC AMOXICILLIN, ASPIRIN PH8 VÀ VITAMIN C THEO THỜI GIAN DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ KHÁC NHAU TRÊN ĐỊA BÀN THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Nguyễn Quỳnh Phương, Huỳnh Thị Hồng Phúc, Nguyễn Hữu Tiến
549104
15NGHIÊN CỨU PHÂN BỐ HLA-DQA1 Ở NGƯỜI KINH BÌNH THƯỜNG VÀ NGƯỜI MẮC UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN, UNG THƯ PHỔI SINH SỐNG TẠI KHU VỰC BÌNH TRỊ THIÊN
Tác giả:  Trần Đình Bình, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Huỳnh Thị Hải Đường, Lê Phi Long
561111
16NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Phạm Trung Vỹ, Phạm Minh Đức
629119
17VAI TRÒ CỦA MONITORING SẢN KHOA TRONG GIAI ĐOẠN II CHUYỂN DẠ
Tác giả:  Đặng Văn Pháp, Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Bạch Cẩm An, Phạm Đình Hùng, Hoàng Thanh Tuấn
660125
18NGHIÊN CỨU SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI TRÊN BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Nguyễn Anh Vũ, Hoàng Minh Lợi,Nguyễn Cửu Long, Nguyễn Thị Thuý Hằng
619137
19NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG UNG THƯ TAI MŨI HỌNG VÀO KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC VÀ BỆNH VIÊN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Thế Thành
581145
20ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG THOÁI HÓA ĐĨA ĐỆM THẮT LƯNG
Tác giả:  Lê Trọng Bỉnh, Hoàng Minh Lợi, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Công Quỳnh
623152
21GIỚI THIỆU CÔNG CỤ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC: CÁC PHẦN MỀM R VÀ ENDNOTE
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm; Hoàng Anh Đào
525167
22THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC: THÀNH TỰU Y HỌC NỔI BẬT THẬP KỶ ĐẦU THẾ KỶ 21
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm; Nguyễn Thị Anh Phương
503174

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,091 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,529 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,519 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,916 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN