Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH VÀ TỶ ACID URIC/CREATININE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
STUDY ON SERUM URIC ACID CONCENTRATION AND SERUM URIC ACID/CREATININE RATIO IN PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES
 Tác giả: Võ Thái Dương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
Đăng tại: Tập 14 (01); Trang: 98
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Khảo sát nồng độ acid uric huyết thanh (AUHT) và tỷ acid uric/creatinine huyết thanh (AU/Cr HT) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Đánh giá mối tương quan giữa acid uric huyết thanh, tỷ acid uric/creatinine huyết thanh với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện trên 141 bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 đến khám và điều trị tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa trong thời gian nghiên cứu từ tháng 04/2022 đến 06/2023, bằng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0.

Kết quả: Nam giới chiếm 56%, nữ giới chiếm 44%. Tuổi trung bình là 55,3 ± 9,7 tuổi. Thời gian phát hiện đái tháo đường là 9,4 ± 6,6 năm. Tỷ lệ tăng huyết áp chiếm 42,6%. Tỷ lệ béo phì chiếm 26,2%. Vòng bụng TB: 81,06 ± 8,9 cm. 39% kiểm soát tốt glucose HT đói, 36,9% kiểm soát tốt HbA1c. Mức lọc cầu thận trung bình là: 83,42 ± 22,81 (ml/ph/1,73 m2), giảm MLCT chiếm 11,3%. Nồng độ AUHT TB là: 345,87 ± 98,57 mmol/l, giá trị AU/Cr HT TB là: 4,23 ± 1,3, có 23,4% bệnh nhân tăng AUHT. Có mối tương quan nghịch giữa AUHT và MLCT, r = - 0,409. Có mối tương quan thuận giữa tỷ AU/Cr và MLCT, r = 0,512. Có mối tương quan thuận giữa AUHT và creatinine HT, r = 0,390. Nồng độ AUHT ở nhóm có BTM cao hơn nhóm không BTM, p < 0,05. Có mối liên quan giữa AUHT theo giai đoạn BTM, p < 0,001. Có mối liên quan giữa AU/Cr theo giai đoạn BTM, p < 0,0001. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p < 0,001) giữa nồng độ AUHT và mức độ ACR niệu. Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến: MLCT = 118,122 + 5,449*AU/Cr - 0,674*Tuổi - 3,563*Ure - 0,014*ACR, với R2 = 64,1%, B = 5,449, p < 0,001. Phân tích đường cong ROC: Giá trị AUHT: AUC = 0,767, p < 0,001, PI: 433,5, Se: 56,3%, Sp: 87,2%). Giá trị AU/Cr HT: AUC = 0,131, p < 0,05.

Kết luận: Tỷ AU/Cr HT có giá trị tiên lượng BTM trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 (R2 = 64,1%, B = 5,449). Nồng độ AUHT có giá trị trong dự báo xuất hiện BTM trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2 (AUC = 0,767, điểm cắt là 434 (µmol/l), có Se: 56,3% và Sp: 87,2%.

Từ khóa:đái tháo đường (ĐTĐ), acid uric huyết thanh, tỷ acid uric/creatinine huyết thanh.
Abstract:

Objectives: 1. Determination of serum uric acid concentration and serum uric acid/creatinine ratio in patients with type 2 diabetes. 2. Find out correlations between serum uric acid, serum uric acid/creatinine ratio and some clinical and paraclinical characteristics in patients with type 2 diabetes.

Materials and methods: 141 patients with type 2 diabetes, at the Examination Department of Khanh Hoa Provincial General Hospital from April 2022 to June 2023; method: cross-sectional descriptive study, data processing using SPSS 18.0 software.

Results: men account for 56%, women account for 44%. The average age was 55.3 ± 9.7 year. The average time to detect diabetes is 9.4 ± 6.6 year. The rate of hypertension is 42.6%. The obesity rate is 26.2%. Average waist circumference: 81.06 ± 8.9 cm. Good fasting blood glucose control accounts for 39.0%, good HbA1c control accounts for 36.9%. The average GFR is: 83.42 ± 22.81 (ml/min/1.73m2), GFR reduction accounts for 11.3%, CKD accounts for 43.9%. The average serum UA concentration was: 345.87 ± 98.57 mmol/l, the average serum UA/Cre value was: 4.23 ± 1.3, with 23.4% increased serum UA. There is a negative correlation between UA and GFR, r = - 0.409. UA concentration in the group with CKD was higher than the group without CKD, p < 0.05. There is an association between UA according to CKD stage, p < 0.001. There is a relationship between UA/Cre according to CKD stage, p < 0.0001. There is a statistically significant relationship (p < 0.001) between UA concentration and urinary ACR level. Multivariable linear regression equation: GFR = 118.122 + 5.449*UA/Cre – 0.674*Age - 3.563*Urea - 0.014*ACR, with R2 = 64.1%, B = 5.449, p < 0.001. ROC curve analysis: Serum UA value: AUC = 0.767, p < 0.001, PI: 433.5, Se: 56.3%, Sp: 87.2%). Serum UA/Cre value: AUC = 0.131, p < 0.05.

Conclusions: Serum UA/Cre ratio has prognostic value for CKD in patients with type 2 diabetes (R2 = 64.1%, B = 5.449). Serum UA concentration is valuable in predicting the occurrence of CKD in patients with type 2 diabetes (AUC = 0.767, cut-off point is 434 (µmol/l), with Se: 56.3% and Sp: 87.2%.

Key words: diabetes, serum uric acid, serum uric acid/ creatinine ratio.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CỘNG HƯỞNG TỪ PHỔ P31: NGUYÊN LÝ VÀ ỨNG DỤNG
Tác giả:  Tôn Thất Nam Anh, Nguyễn Thanh Thảo
3499
2CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG
Tác giả:  Lê Thị Hồng Vân
20119
3BIẾN CHỨNG NGOẠI VI DO TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ TRÊN ĐỘNG TĨNH MẠCH ĐÙI SAU PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Định, Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Ngô Gia Phúc, Lang Minh Triết, Hoàng Huân, Phan Quang Thuận
27524
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2021 - 2022
Tác giả:  Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Trần Xuân Chương
24630
5TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN STAPHYLOCOCCUS AUREUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ (3/2022-3/2023)
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Hoàng Như Quỳnh, Nguyễn Đức Hoàng Sang, Nguyễn Thị Tuyền, Hoàng Thị Minh Ngọc, Dương Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thị Khánh Linh
28436
6ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔNG KHÔ VÀ ĐỘ ỔN ĐỊNH SAU HOÀN NGUYÊN TRÊN MẪU HUYẾT TƯƠNG CHỨA CÁC THÔNG SỐ PT, APTT, FIBRINOGEN
Tác giả:  Lê Văn Chương, Ngô Quốc Đạt, Nguyễn Kim Trung, Đặng Lê Bảo Ngọc, Nguyễn Tiến Huỳnh, Nguyễn Khánh Cường, Nguyễn Thị Thùy, Trần Nhật Nguyên
28142
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH BẰNG CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Hữu Mạnh Đức, Hồ Anh Bình, Trần Quốc Bảo, Hoàng Anh Tiến
20947
8KHẢO SÁT BIẾN DẠNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU MÔ Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU BẢO TỒN
Tác giả:  Phan Thị Thùy Vân, Nguyễn Thị Thúy Hằng
25357
9ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Quang Thứu
23263
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Nguyễn Tất Dũng, Hoàng Bùi Bảo
25971
11SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN THIẾU ENZYME GLUCOSE-6-PHOSPHATE DEHYDROGENASE Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN - NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:   Võ Thị Hậu, Trần Thị Ngọc Tuệ, Hà Thị Minh Thi
19278
12KHẢO SÁT NĂNG LỰC, NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Nhật, Phan Trung Nam, Lê Phan Minh Triết, Nguyễn Thị Minh Hoà, Hoàng Thị Tịnh Thuỷ, Hầu Nguyễn Nhật Minh, Lê Thị Diễm Phương, Phan Thị Phương Nhung, Trần Thị Ngọc Anh
21185
13XÂY DỰNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN VAL617PHE (V617F) CỦA GENE JAK2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Ngân, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Quỳnh Châu, Võ Tự Hiếu, Đặng Trần Hữu Hiếu, Tôn Thất Minh Trí,Hà Thị Minh Thi
21192
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT THANH VÀ TỶ ACID URIC/CREATININE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Võ Thái Dương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
19898
15NGHIÊN CỨU IN VITRO HÌNH THÁI RĂNG CỐI LỚN THỨ HAI HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Nguyễn Thanh Nhân, Châu Ngọc Phương Thanh, Văn Thị Nhung, Võ Trần Nhã Trang
216104
16NGHIÊN CỨU NIỀM TIN SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM BMQ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Dương Thị Thúy Vy, Lê Thị Thanh Tịnh, Ngô Thị Kim Cúc, Trần Thị Thùy Nhi, Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thị Tơ, Lê Chuyển
258114
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN SỎI ĐƯỜNG MẬT TÁI PHÁT
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Bùi Đặng Hồng Ngọc
234124
18NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA LÂM SÀNG KẾT HỢP X-QUANG NGỰC THẲNG TRONG PHÁT HIỆN CÁC BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm, Phan Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Phượng
185131
19ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHÂN LẬP VI KHUẨN TRONG BỆNH LÝ RUỘT THỪA VIÊM CẤP VỠ MỦ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Thái, Trần Minh Tài, Võ Lê Thanh Quỳnh, Nguyễn Thị Trang, Phạm Hữu Hoàng, Nguyễn Minh Thảo
174137
20NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU SAU ĂN VÀ CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT LÚA MÌ ACETAT TRÊN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN KHỎE MẠNH
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến Nguyễn Hải Thủy
202145
21PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN E NĂM 2021
Tác giả:  Đỗ Thế Khánh, Bùi Thị Phương Thảo, Nguyễn Tuấn Quang, Nguyễn Cẩm Vân, Vũ Thị Thu Hương
188152
22KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ MẬT TỤY TRONG CHẨN ĐOÁN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG MẬT
Tác giả:  Văn Nữ Thùy Linh, Lê Trọng Bỉnh, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Thanh Thảo
217162
23NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET MELOXICAM TÁC DỤNG KÉO DÀI BẰNG KỸ THUẬT BAO MÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hồng Trang, Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Đăng Thùy Anh, Ngô Thị Thu Thúy, Phan Thị Giang, Lê Hoàng Hảo
319171
24ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang
213178
25KHẢO SÁT TRIỆU CHỨNG HẬU COVID-19 THEO QUAN ĐIỂM Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Lê Hoàng Minh Quân, Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Gia Quốc Đạt , Ngô Quang Vinh
212183
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC RUỘT THỪA
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thành Khang, Nguyễn Văn Quang
283190

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,725 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,696 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,504 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,020 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,626 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,374 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,189 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,186 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN