Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV NGUY CƠ CAO VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN CÓ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO ASC-US
PREVALENCE OF HIGH-RISK HUMAN PAPILLOMAVIRUS INFECTIONS AND CERVICAL PATHOLOGY IN WOMEN WITH ASC-US CERVICAL CYTOLOGY
 Tác giả: Hồ Quang Nhật, Lê Quang Thanh, Nguyễn Vũ Quốc Huy
Đăng tại: Tập 13 (05); Trang: 157
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Xác định tỷ lệ nhiễm Human Papillomavirus (HPV) nguy cơ cao và mô bệnh học trên bệnh nhân có xét nghiệm tế bào học cổ tử cung (CTC) ASC-US.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 569 bệnh nhân từ 21 - 68 tuổi tại Bệnh viện Từ Dũ từ 10/2019 - 12/2020 có kết quả tế bào học ASC-US và HPV nguy cơ cao.

Kết quả: Tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao là 44,8%, tỉ lệ nhiễm HPV 16, 18, và 12 loại khác lần lượt là 10,6%, 4,3% và 71,4%. Trong số 175 ca có kết quả mô bệnh học CTC, ung thư tế bào gai, tân sinh biểu mô CTC (CIN) loại 1, loại 2, loại 3 lần lượt 1,1%, 4,0%, 5,7% và 1,1%. 100% (2/2) trường hợp carcinom tế bào gai và 50% (6/12) trường hợp CIN 2 hoặc CIN 3 có HPV 16 (+). 40,0% phụ nữ bội nhiễm có biểu hiện CIN 2. 75.9% ca nhiễm các hrHPV khác HPV 16 và 18 có kết quả mô học CTC bình thường.

Kết luận: Phụ nữ có tế bào học ASC-US dương tính với HPV nguy cơ cao có kết quả mô bệnh học tổn thương ≥ CIN2 + chiếm tỷ lệ lớn (8%).

Từ khóa:ASC-US, HPV nguy cơ cao, CIN, ung thư cổ tử cung.
Abstract:

Background and aims: This study identified the prevalence of high-risk human papillomaviruses (hrHPV) and pathological diagnosis variation among patients with ASC-US.

Materials and Methods: This Cross-sectional descriptive study recruited 569 female participants aged 21-68 years who attended Tu Du Hospital from 10/2019 to 12/2020 and performed PAP smear tests diagnosed as ASC-US.

Results: The prevalent rate of hrHPV infection was 44.8%. Regardless of HPV 16 and HPV 18, the infection rate of the remaining hrHPV was predominant (71.4%, 182/255), followed by the 10.6% of HPV 16 and the 4.3% HPV 18. Among 175 patients having cervical pathology, the rate of squamous cell carcinoma, cervical intraepithelial neoplasia CIN 1, CIN 2, and CIN 3 was 1.15%, 4.0%, 5.7%, and 1.15%, respectively. HPV 16 was present in all patients (2/2, 100%) who developed squamous cell carcinoma, and in six of twelve patients (50%) who acquired CIN 2 and 3. The subjects who had been exposed to more than one hrHPV genotype (HPV 16, HPV 18, and others) were diagnosed CIN 2 (40.0%). Despite the high likelihood of infection with other HPVs other than HPV 16 and 18 (75.9%), the majority of participants had normal cervical histology.

Conclusion: Patients carrying hrHPV with ASC-US seem to appear diverse histopathological findings in which the incidence of CIN2+ accounts for a large proportion (8%).

Key words: ASC-US, high-risk HPV, CIN, cervical cancer.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ EBV-DNA HUYẾT THANH TRONG UNG THƯ VÒM
Tác giả:  Ngô Trần Thúy Vi, Phạm Nguyên Tường
4129
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MANG GENE CAGE CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thái Hòa , Nguyễn Thị Mai Ngân, Hà Thị Minh Thi
29717
3TỶ LỆ HUYẾT THANH DƯƠNG TÍNH VỚI ẤU TRÙNG TOXOCARA SPP. VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA TRẺ EM ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TƯ NHÂN PHÚC HƯNG, TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2022
Tác giả:  Phạm Đình Vũ, Nguyễn Văn Chương
54623
4NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG VỀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoa Huyền, Bùi Thị Hiền, Hoàng Lan Vân, Hoàng Thị Huệ, Phan Hồng Anh
31831
5RỐI LOẠN LO ÂU VÀ TRẦM CẢM Ở NHỮNG NGƯỜI DÂN TỪNG MẮC COVID-19 TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Trịnh Ngọc Tấn, Đặng Cao Khoa, Trần Thị Thanh Nhàn
32137
6MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐAU VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Yến Nhi, Trần Thiện Trung
31045
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Vĩnh Lạc, Nguyễn Thanh Minh, Đinh Thị Phương Hoài, Lê Trọng Hiếu
30551
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY KÈM NẠO VÉT HẠCH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Trần Tuấn Anh, Phạm Anh Vũ, Lê Lộc, Trần Hoàng Minh, Nguyễn Minh Thảo, Đặng Như Thành
28558
9MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI NĂM SINH VÀ TUỔI XƯƠNG ĐỐT SỐNG CỔ Ở TRẺ EM TỪ 6 ĐẾN 8 TUỔI
Tác giả:  Lê Thị Khánh Huyền, Hoàng Anh Đào
28467
10ĐO LƯỜNG ẢNH HƯỞNG MỨC LỌC CẦU THẬN ƯỚC TÍNH THEO 3 CÔNG THỨC CKD-EPI, MDRD, CG LÊN TỈ LỆ TỬ VONG THỜI ĐIỂM 6 THÁNG, 12 THÁNG Ở BỆNH NHÂN HIV TIẾN TRIỂN
Tác giả:  Vũ Quốc Đạt, Bá Đình Thắng, Nguyễn Đình Hồng Phúc, Nguyễn Văn Kính
26376
11KHẢO SÁT SỰ TỰ CHỦ CỦA TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ BỐ MẸ LY THÂN/LY HÔN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Bình Thắng, Võ Nữ Hồng Đức, Nguyễn Ngô Bảo Khuyên, Nguyễn Văn Thông, Đặng Thị Kim Chi, Phạm Thị Thu Hà, Hồ Uyên Phương, Trần Thị Trà My, Nguyễn Thanh Gia, Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Minh Tú
31682
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TRIỆT CĂN BỆNH NHÂN UNG THƯ TRỰC TRÀNG CÓ MỞ THÔNG HỒI TRÀNG RA DA
Tác giả:  Trần Nguyễn Bảo Tuấn, Nguyễn Đoàn Văn Phú
26790
13NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CẮT POLYP ĐẠI TRÀNG NHỎ HƠN HOẶC BẰNG 10 MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÒNG LỌNG LẠNH
Tác giả:  Hồ Thị Bích Thủy, Trần Văn Huy, Nguyễn Đức Thông
27697
14KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP Ở NGƯỜI CAO TUỔI TỪ 01/2015 - 01/2022. THỂ NHÚ CÓ PHẢI LÀ ƯU THẾ?
Tác giả:  Nguyễn Đỗ Nhân, Lê Quang Thứu
250104
15SUY TIM PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM TRƯỚC XUẤT VIỆN Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI SAU NHỒI MÁU CƠ TIM
Tác giả:  Nguyễn Thanh Huân, Phan Thanh Hải Nam, Vũ Hoàng Vũ, Nguyễn Văn Tân
282111
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG KHÔNG THỦ PHẠM VÀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA FFR VÀ RFR TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Châu Đỗ Trường Sơn, Hoàng Anh Tiến, Trương Quang Bình, Nguyễn Đỗ Anh, Nguyễn Đình Đạt, Lê Mạnh Thông
296120
17NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN, PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT BẰNG MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Nguyễn Duy Thịnh, Tạ Văn Tờ, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên, Đặng Công Thuận
289128
18ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Nguyễn Nguyên Trang, Nguyễn Anh Vũ, Lê Văn Chi
297135
19GIẢM TIỂU CẦU VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI KẾT CỤC LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Lê Thị Ngọc Thúy, Trương Thục Liên, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh, Phan Thắng
347143
20ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP TẨM GẠC LẠNH HỐ MỔ SAU CẮT AMIĐAN BẰNG DAO ĐIỆN ĐƠN CỰC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Tạ Lê Quyên, Dương Thị Mỹ
256149
21NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HPV NGUY CƠ CAO VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN CÓ CHẨN ĐOÁN TẾ BÀO ASC-US
Tác giả:  Hồ Quang Nhật, Lê Quang Thanh, Nguyễn Vũ Quốc Huy
299157
22CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI DÂN TỘC CƠ TU TẠI HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Võ Minh Hoàng, Đặng Cao Khoa, Võ Nữ Hồng Đức, Đoàn Vương Diễm Khánh
373164
23KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRẦM CẢM Ở THỜI KỲ HẬU SẢN THEO THANG ĐIỂM EPDS
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thảo, Nguyễn Xuân Long, Nguyễn Vũ Phương Thảo, Hoàng Đăng Phước, Lương Thị Hải Nhiên, Hoàng Quốc Vĩ, Lê Nguyễn Lâm Phương, Võ Hoàng Lâm, Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm
318172
24XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH CYP2C19*2CYP2C19*3 Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG CÓ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI BẰNG KỸ THUẬT PCR-RFLP
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Lê Mỹ Diễm, Ngô Thị Diệu Hương
254178
25BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẶC TÍNH LÝ HÓA CỦA GEL CHIẾT XUẤT TỪ LÁ CÂY LÔ HỘI ALOE VERA
Tác giả:  Lê Thị Thu Thảo, Hồ Hoàng Nhân, Lê Thị Thanh Ngọc
327186
26NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA TIÊM BOTULINUM TOXIN TRÊN BỆNH NHÂN LOẠN TRƯƠNG LỰC CƠ CỤC BỘ
Tác giả:  Nguyễn Duy Duẫn­, Trương Hữu Hùng, Trương Thị Ái Vân, Trần Thị Kim Anh, Nguyễn Xuân Nhân, Nguyễn Đình Toàn
259193
27ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG BÀN CHẢI ĐÁNH RĂNG TRONG DỰ PHÒNG BỆNH COVID-19 CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Nguyễn Ngọc Tâm Đan, Đoàn Ngọc Phương Giao, Trần Bình Thắng
353201
28GIẢNG DẠY LÂM SÀNG ẢO BÊN GIƯỜNG BỆNH TRONG BỐI CẢNH COVID-19
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Dương Minh Quý
230210
29TĂNG AXIT URIC MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI HUYỆN TU MƠ RÔNG, TỈNH KON TUM
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Bá Khánh
218217
30PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHỐI U MỠ LAN RỘNG VÙNG DƯỚI HÀM-CẠNH CỔ 2 BÊN Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MADELUNG: BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG HIẾM GẶP
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng
203223

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,725 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,696 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,504 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,021 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,627 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,375 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,189 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,186 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN