Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ÍT XÂM LẤN VÀ MỞ TRONG ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
COMPARE THE OUTCOMES OF MINIMALLY INVASIVE VERSUS OPEN TRANSFORAMINAL LUMBAR INTERBODY FUSION IN TREATMENT LUMBAR SPINAL STENOSIS
 Tác giả: Trần Đức Duy Trí, Võ Đức Phong
Đăng tại: Tập 13 (07); Trang: 23
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Hàn xương liên thân đốt qua lỗ gian đốt sống ít xâm lấn ngày càng được sử dụng rộng rãi để điều trị bệnh lý hẹp ống sống thắt lưng. Bài báo này so sánh hiệu quả của phương pháp phẫu thuật hàn xương liên thân đốt thắt lưng qua qua lỗ liên hợp ít xâm lấn và mở trong điều trị hẹp ống sống thắt lưng.

Phương pháp nghiên cứu: Từ 9/2018 đến 10/2022, tổng cộng có 104 bệnh nhân bị hẹp ống sống thắt lưng được điều trị phẫu thuật hàn xương liên thân đốt thắt lưng qua qua lỗ liên hợp, trong đó gồm 52 trường hợp thuộc nhóm phẫu thuật ít xâm lấn và 52 trường hợp thuộc nhóm phẫu thuật mở. Các thông số như thời gian phẫu thuật, lượng máu mất, thời gian hậu phẫu, thời gian nằm viện và các biến chứng được ghi lại. Thang điểm đánh giá mức độ đau (VAS) được sử dụng để đánh giá đau thắt lưng và đau chân, và chỉ số khuyết tật Oswestry (ODI) được sử dụng để đánh giá cơn đau và kết quả chức năng ở thời điểm trước phẫu thuật 6 tháng và 2 năm sau phẫu thuật. Phim X quang theo dõi được chụp ở tư thế thẳng/nghiêng để đánh giá tỉ lệ liền xương sau 2 năm.

Kết quả: Không có sự khác biệt đáng kể nào được tìm thấy ở dữ liệu về tuổi, tỷ lệ giới tính, tỷ lệ phần trăm nguyên nhân gây hẹp và tầng hẹp ống sống giữa hai nhóm. So với nhóm phẫu thuật mở, nhóm phẫu thuật ít xâm lấn ít mất máu trong mổ hơn (127,50 ± 27,99 mL so với 252,12 ± 62,05 mL, P < 0,001), thời gian bất động tại giường ngắn hơn (1,21 ± 0,41 ngày so với 2,40 ± 0,60 ngày, P < 0,001) và thời gian nằm viện hậu phẫu ngắn hơn (4,42 ± 0,94 ngày so với 6,77 ± 1,13 ngày, P < 0,001). Điểm VAS của đau thắt lưng và đau chân và điểm ODI của 2 nhóm đều giảm có ý nghĩa thông kê so với trước mổ nhưng không có sự khác biệt khi so sánh giữa hai nhóm sau 6 tháng. Phim X quang cho thấy tỷ lệ liền xương của hai phương pháp không có sự khác biệt.

Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hàn xương liên thân đốt thắt lưng qua lỗ liên hợp ít xâm lấn là một lựa chọn an toàn và hiệu quả trong điều trị hẹp ống sống thắt lưng và nó có ưu điểm là ít mất máu hơn, giảm thời gian nằm viện hơn so với phẫu thuật mở.

Từ khóa:phẫu thuật hàn xương liên thân đốt thắt lưng qua qua lỗ liên hợp (TLIF, phẫu thuật cột sống ít xâm lấn, phẫu thuật cột sống mở; hẹp ống sống.
Abstract:

Background: Minimally invasive-transforaminal lumbar interbody fusion has become an effective method to treat lumbar spinal stenosis and is widely used. This article compares the effectiveness of minimally invasive and open transforaminal lumbar interbody fusion surgery in treating lumbar spinal stenosis.

 Methods: From 9/2018 to 10/2022, 104 patients with lumbar spinal stenosis were treated with transforaminal lumbar interbody fusion, including 52 cases in the minimally invasive surgery group and 52 cases in the open surgery group. Parameters such as surgery time, blood loss, postoperative time, hospital stay, and complications were recorded. The Visual Analog Scale (VAS) was used to assess low back and leg pain, and the Oswestry Disability Index (ODI) was used to assess pain and functional outcome in preoperation, three months, and six months after surgery. Follow-up plain X ray were taken to evaluate the fusion after 2 years.

Results: The two groups found no significant differences in age, sex ratio, and percentage of cause spinal stenosis data. Compared with the open surgery group, the minimally invasive surgery group had less intraoperative blood loss (127.50 ± 27.99 mL vs 25.12 ± 62.05 mL, P < 0.001), bed immobilization time shorter (1.21 ± 0.41 days versus 2.40 ± 0.60 days, P < 0.001) and shorter postoperative hospital stay (4.42 ± 0.94 days versus 6.77 ± 1.13 days, P < 0.001). VAS scores of low back pain and leg pain and ODI scores of the two groups decreased statistically significantly compared to before surgery, but there was no difference between the two groups after six months. X-ray showed no significant difference in fusion of the two groups.

Conclusion: Our study showed that minimally invasive transforaminal lumbar interbody fusion is a safe and effective option in treating lumbar spinal stenosis and has the advantage of less blood loss and less hospital stay compared to open surgery.

Key words: Transforaminal lumbar interbody fusion (TLIF), minimally invasive spine surgery, open spine surgery, spinal stenosis.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (07)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP VÀ UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG TRÊN NGƯỜI CÓ TIỀN CĂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG GIA ĐÌNH
Tác giả:  Bùi Nhuận Quý, Trần Thị Khánh Tường
1539
2KẾT QUẢ TẦM SOÁT HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THEO CHƯƠNG TRÌNH “THÁNG NĂM ĐO HUYẾT ÁP” 2022 CỦA HỘI TĂNG HUYẾT ÁP THẾ GIỚI
Tác giả:  Ngô Mạnh Tri, Trần Thị Hoài Thương, Lê Thanh Thiên, Huỳnh Tấn Hùng, Nguyễn Ánh Tuyết,Nguyễn Thị Khánh Vân, Trần Thị Minh Lượng, Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh
14515
3SO SÁNH KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ÍT XÂM LẤN VÀ MỞ TRONG ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trần Đức Duy Trí, Võ Đức Phong
8223
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HỒNG CẦU ẨN TRONG PHÂN SO VỚI SOI TƯƠI TÌM HỒNG CẦU TRONG PHÂN
Tác giả:  Lê Chí Cao, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo, Hà Thị Ngọc Thúy, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Tôn Thất Đông Dương
8931
5NÂNG CAO HIỆU SUẤT CHIẾT TINH DẦU TRÀM BẰNG KỸ THUẬT CHIẾT XUẤT XANH
Tác giả:  Vũ Đức Cảnh, Hoàng Thuỳ Nguyên, Nguyễn Thị Hoài, Lê Trọng Nhân, Trần Thị Thuỳ Linh
9439
6KẾT QUẢ BAN ĐẦU CỦA SỰ BIẾN ĐỔI PERIOSTIN TRÊN BỆNH NHÂN SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST KHÔNG CHÊNH LÊN
Tác giả:   Nguyễn Trung Tín, Đoàn Chí Thắng, Huỳnh Văn Minh, Phan Thị Minh Phương
10846
7NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT GLUCOSE MÁU SAU ĂN CỦA BÁNH CHỨA TINH BỘT KHÁNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Trần Hữu Dũng, Lê Quang Hùng, Võ Bảo Dũng, Nguyễn Hoàng Vũ, Lương Thanh Bảo Yến, Tôn Thất Hy, Đoàn Phước Hiếu, Phạm Thị Bích Hiền, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Hải Thủy
12152
8KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM TÁO BÓN CHỨC NĂNG VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Lê Quốc Anh, Nguyễn Thiện Phước
14459
9CẬP NHẬT TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC LOẠI VI KHUẨN PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ TỪ NĂM 2020 - 2022
Tác giả:  Trần Đình Bình, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Lê Thị Bảo Chi, Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Văn Bảo Thắng, Nguyễn Thị Khánh Linh, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Đăng Khoa, Nguyễn Thị Tuyền, Ung Thị Thuỷ, Đinh Thị Hải, Dương Thị Ngọc Mai, Hoàng Minh Ngọc, Nguyễn Viết Tứ, Hoàng Lê Bích Ngọc, Trần Tuấn Khôi, Trần Doãn Hiếu, Trần Thị Tuyết Ngọc, Lê Văn An
12266
10KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG CÂY THUỐC NAM ĐỂ CHỮA TRỊ MỘT SỐ BỆNH THÔNG THƯỜNG CỦA NGƯỜI DÂN HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Hưng, Trương Thị Cẩm Quý, Nguyễn Xuân Vũ, Nguyễn Đức Hiếu, Huỳnh Thị Vui, Tăng Thị Hà Nhi, Lê Thị Ngọc Giao, Trương Thanh Tú, Hoàng Đình Tuyên, Lê Đình Huệ
8575
11KHẢO SÁT KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Cúc, Hồ Thị Phương Thúy, Hồ Thị Xuân Thủy, Trần Thị Trúc Ly, Võ Đức Toàn, Nguyễn Minh Tâm
9283
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Đắc Duy Nghiêm, Trần Minh Thắng, Nguyễn Thị Kim Anh, Võ Văn Đức, Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Trần Thảo Nguyên,Lê Phan Tưởng Quỳnh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Vũ Quốc Huy
10993
13NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI BẰNG ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC TAM TÝ THANG KẾT HỢP XÔNG HƠI THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Mai Ngọc Dược, Đoàn Văn Minh
92101
14PHÂN BỐ SỐ ĐO GÓC CỔ TỬ CUNG Ở THAI PHỤ ĐƠN THAI TUỔI THAI TỪ 16 ĐẾN 24 TUẦN
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoàng Trang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Vũ Văn Tâm
110108
15NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP TRONG XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH RS3025039 (+936C>T) CỦA GENE VEGFA
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Nguyễn Thị Mai Ngân, Ngô Thị Diệu Hương, Nguyễn Đắc Duy Nghiêm
75115
16KHẢO SÁT MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐẶC ĐIỂM DẤU VÂN TAY VÀ BỆNH SÂU RĂNG TRÊN TRẺ EM 6 - 12 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Hoàng, Võ Thị Kiều
88121
17ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CƯƠNG Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÙNG
Tác giả:  Lê Đình Khánh, Nguyễn Thanh Minh, Đinh Thị Phương Hoài,Phạm Ngọc Trí, Nguyễn Nhật Minh
74127
18NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ TIÊN LƯỢNG SỐNG M-LCPI TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ NGUYÊN PHÁT
Tác giả:  Hoàng Thị Mai Thanh, Hà Xuân Thuỳ Anh, Đặng Văn Khánh, Phan Minh Trí, Trần Thị Xinh Tươi, Lê Ngọc Quỳnh Hương, Nguyễn Thị Hương Mơ, Trần Nguyễn Hà Trang
90133
19SỨC KHỎE TÂM THẦN VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG CÁCH ỨNG PHÓ CỦA SINH VIÊN Y KHOA TRONG LÀN SÓNG THỨ 4 CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng*, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Lê Trần Tuấn Anh, Bùi Thị Nguyệt, Đặng Thị Hoà, Trương Việt Trình, Nguyễn Vũ Quốc Huy
101140
20CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Châu Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Ngọc Lê, Nguyễn Thiện Phước, Lê Thị Minh Thảo
97147
21NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GÃY XƯƠNG ĐỐT SỐNG KHÔNG TRIỆU CHỨNG MỚI MẮC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI VIỆT NAM TRÊN 50 TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thái Hoà, Phù Trí Nghĩa, Thái Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thuý Quyên, Nguyễn Thế Bảo,Hồ Phạm Thục Lan, Võ Tam
99155
22ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH BẰNG PHẪU THUẬT PHACO, ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN BA TIÊU CỰ
Tác giả:  Dương Anh Quân, Lê Viết Nhật Hưng, Nguyễn Minh Tuấn, Lê Viết Pháp
89162
23NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC GIẢI PHẪU RĂNG: ÁP DỤNG KỸ THUẬT ĐÁNH BÓNG VÀO VẼ 3D MẶT NHAI CÁC RĂNG CỐI LỚN
Tác giả:   Dương Bảo Ngọc, Nguyễn Phương Nhi, Trần Thị Kiều Oanh, Trần Thị Tố Uyên, Hoàng Anh Đào
86169
24TỐI ƯU HÓA KHOẢNG DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT Ở BỆNH NHÂN ĐẶT MÁY TẠO NHỊP BÓ HIS
Tác giả:  Kiều Ngọc Dũng, Nguyễn Tri Thức, Hoàng Anh Tiến
96177
25MÔ TẢ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC BIẾN CHỨNG SỚM CỦA KỸ THUẬT TÁN SỎI MẬT QUA DA QUA NHU MÔ GAN BẰNG LASER HOLMIUM DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA FLUOROSCOPY
Tác giả:  Lê Tuấn Linh, Nguyễn Thái Bình
76183
26NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NGƯỜI BỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐIỀU TRỊ KHÔNG ĐẠT MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI PHÒNG KHÁM NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Vũ Thảo Vy, Lê Thị Bích Thúy, Đoàn Phạm Phước Long, Trần Thị Thanh Nhàn, Đoàn Phước Thuộc
105190
27TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GHI NHẬN SÀNG LỌC UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: GÓC NHÌN TỪ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ THỰC TẾ VIỆT NAM
Tác giả:  Lê Đình Dương, Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Đặng Thị Anh Thư, Trần Bình Thắng, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Đăng Thư, Trần Thị Mai Liên
99198

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,092 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,530 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,520 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,294 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,916 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN