Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM ENZYME CỦA CÁC LOÀI VI NẤM GIỐNG TRICHOPHYTON PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
ENZYMES CHARACTERISTICS OF TRICHOPHYTON SPECIES ISOLATED FROM PATIENTS ATTENDING HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Hà Thị Ngọc Thúy, Đỗ Thị Bích Thảo, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh
Đăng tại: Tập 12 (02); Trang: 7
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Trichophyton là giống nấm phổ biến nhất trong các loài nấm da dermatophytes trên toàn thế giới. Nấm da tiết ra các enzyme độc lực để lấy dinh dưỡng từ vật chủ. Mục tiêu: 1. Xác định khả năng sinh enzyme protease, lipase và phospholipase của các loài vi nấm Trichophyton spp. phân lập từ bệnh nhân. 2. Khảo sát mối liên quan giữa khả năng sinh enzyme nói trên với các thể bệnh do giống nấm này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Các chủng vi nấm Trichophyton spp. phân lập từ nuôi cấy các mẫu bệnh phẩm các bệnh nhân bị bệnh nấm da dermatophytes. Thử nghiệm đánh giá hoạt tính sinh các loại enzyme được thực hiện bằng cách nuôi cấy trên các môi trường thạch thích hợp. Kết quả: Tỷ lệ chủng vi nấm Trichophyton spp. sinh enzyme protease, lipase và phospholipase lần lượt là 96,1%, 86,2% và 21,6%. Có 78,4% chủng vi nấm sinh đồng thời enzyme lipase và protease và 17,6% chủng vi nấm sinh 3 enzyme. Khả năng sinh protease của T. rubrum cao hơn T. mentagrophytes, trong khi đó chưa ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khả năng sinh lipase và phospholipase của 2 loài vi nấm này. Nghiên cứu này chưa ghi nhận sự khác biệt về khả năng sinh enzyme lipase, phospholipase và protease của các chủng nấm Trichophyton spp. và các thể bệnh lâm sàng nấm da. Kết luận: Nấm Trichophyton spp. phân lập được từ bệnh nhân ở Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế có khả năng sinh protease, lipase cao hơn phospholipase. Loài T. rubrum có khả năng sinh protease cao hơn T. mentagrophytes.  
Từ khóa: Nấm da dermatophytes, Trichophyton spp., enzyme vi nấm.
Abstract:
Background: Trichophyton is the common genus in dermatophytes fungi in the world. These fungi secreted virulence enzymes that help them take nutrition from the host. Objectives: 1. To determinate enzymes secretion ability of Trichophyton species isolated from patients, including lipase, phospholipase, and protease. 2. To evaluate the correlation between enzyme secretion ability and dermatomycoses clinical forms. Material and methods: Trichophyton species were isolated from the cultivation samples of dermatophytosis patients. Enzyme production experiments were checked by cultivating fungi into suitable solid agar media. Results: The prevalence of Trichophyton spp. producing protease, lipase, and phospholipase
were 96.1%%, 86.2%, and 21.6%, respectively. There were 78.4% of fungal strains that produced both lipase and protease, and 17.6% of fungal strains produced three enzymes. The ability to produce protease of T. rubrum was higher than T. mentagrophytes, and there was no statistically significant difference between lipase and phospholipase activities of these two fungal species. There was no difference between the fungal enzymatic activities and dermatophytosis clinical forms. Conclusion: Trichophyton species isolated from patients attending Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital produced more protease and lipase than phospholipase. T. rubrum strains showed higher ability protease produce than T. mentagrophytes.  
Key words: dermatophytes, Trichophyton spp., fungal enzyme

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1
ĐẶC ĐIỂM ENZYME CỦA CÁC LOÀI VI NẤM GIỐNG TRICHOPHYTON PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Hà Thị Ngọc Thúy, Đỗ Thị Bích Thảo, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh
2187
2
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả:  Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Văn Thủy, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Hồng Nhung
20013
311218
412024
511133
67439
77846
8
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG AMLODIPIN TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG ĐIỆN DI MAO QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Hồng Ánh1, Trần Lê Trường An1, Nguyễn Thị Như Ngọc1*
9552
9MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH THỦY ĐẬU TẠI TỈNH KON TUM NĂM 2018
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh1*, Nguyễn Lộc Vương2, Nguyễn Thị Hồng Nhi3, Đặng Cao Khoa1
8160
10
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở TRẺ EM
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo1*, Phan Thị Minh Tuyền2 , Mai Thế Dũng3
7967
117775
12
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Lê Phước Hoàng1*, Huỳnh Văn Minh1, Hoàng Anh Tiến1, Nguyễn Thị Phương Thảo1, Nguyễn Gia Bình2
8281
135887
14
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Đặng Công Thuận1*, Nguyễn Trần Bảo Song1, Ngô Quý Trân1, Trần Thị Nam Phương1, Trần Thị Hoàng Liên1, Nguyễn Thị Yên2
11092
158098
1672105
17NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN TẾ BÀO VÀ CẤU TRÚC MÔ HỌC CỦA FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trần Bảo Song
23111
18156119
1974127

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,820 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN