Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ NHÂN TRẮC CỦA TRẺ SƠ SINH BỆNH LÝ TẠI ĐƠN VỊ NHI SƠ SINH, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
ANTHROPOMETRIC PARAMETERS OF ILL NEONATES IN A NEONATAL CARE UNIT AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Bình, Mai Thị Thu Hường
Đăng tại: Tập 11 (02); Trang: 70
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu nghiên cứu: (i) Đánh giá chỉ số nhân trắc của trẻ sơ sinh bệnh lý tại Đơn vị Nhi sơ sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. (ii) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan từ mẹ đến tình trạng cân nặng thấp ở trẻ sơ sinh bệnh lý. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang 291 trẻ sơ sinh được sinh ra và điều trị tại Đơn vị Nhi sơ sinh Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 4/2019 đến tháng 3/2020. Kết quả: 26,8% là trẻ có cân nặng thấp, 3,1% là trẻ quá dưỡng. Trẻ sơ sinh cân nặng thấp chủ yếu là trẻ non tháng với 70,5%. Nhóm trẻ có cân nặng trung bình là 2885,5 ± 638 gram, chiều dài và vòng đầu trung bình lần lượt là 48 ± 3,2 cm và 33 ± 1,9 cm. Trẻ chậm phát triển trong tử cung chiếm 15,5%. Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ sơ sinh là 11,7%. Các yếu tố liên quan từ mẹ đến tình trạng cân nặng thấp của trẻ sơ sinh bệnh lý bao gồm: Chiều cao mẹ < 145 cm (OR=2,5), khoảng cách giữa hai lần sinh < 24 tháng (OR=5,4), đa thai (OR=5,1), mẹ bị thiếu máu (OR=2,1), mẹ bị tiền sản giật (OR=4,6) với p < 0,05. Kết luận: Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng thấp là 26,8%, trẻ sơ sinh quá dưỡng là 3,1%. Chiều cao mẹ, khoảng cách giữa hai lần sinh, đa thai, mẹ thiếu máu,mẹ tiền sản giật làm tăng nguy cơ của tình trạng cân nặng thấp ở trẻ sơ sinh bệnh lý.
Từ khóa:Chỉ số nhân trắc, sơ sinh non tháng, sơ sinh cân nặng thấp
Abstract:
Objectives: To evaluate anthropometric parameters in ill neonates admitted to Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital; and to identify the maternal risk factors associated with low birth weight neonates. Materials and method: A cross-sectional descriptive study was carried out. A convenient sampling of 291 neonates admitted in the neonatal care unit of Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital, Hue, Viet Nam, from April 2019 to March 2020. Results: The incidence of low birth weight and large for gestational age accounted for 26.8% and 3.1%, respectively. Preterm birth was the dominant causes of LBW neonates, accounting for 70.5% of LBW neonates. The average weight of neonates was 2885.5 ± 638 gram, the average length and head circumference was 48 ± 3.2 cm và 33 ± 1.9 cm, respectively. Anaemia was 11.7%. The maternal risk factors associated with low birth weight status in ill neonates were : maternal height < 145 cm (OR=2.5), birth interval < 24 months (OR=5.4), multiple pregnancy (OR=5.1, 95% CI: 1.8-14.5), anaemia (OR=2.1,) and pre-eclampsia (OR=4.6) with p<0.05. Conclusion: In our findings, 26.8% of neonates were LBW, 3.1% of neonates were large for gestational age. Maternal height, birth interval, multiple pregnancy, maternal diseases (anaemia, pre-eclampsia) are predictors of low birth weight status in ill neonates

Key words: Anthropometric parameters, preterm, low birth weight

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
13927
2
KHẢO SÁT MÔ HÌNH BỆNH DA LIỄU NHI KHOA TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Tường Thảo Vy, Lê Thị Thúy Nga, Mai Thị Cẩm Cát, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Cao Nguyên, Nguyễn Thị Trà My, Mai Bá Hoàng Anh
36413
335219
440427
546332
632440
7
KHẢO SÁT THÁI ĐỘ VỀ VIỆC HỌC VÀ TỰ LƯỢNG GIÁ KỸ NĂNG GIAO TIẾP CỦA SINH VIÊN Y ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Anh Hiến, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Võ Đức Toàn, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Minh Tâm
37047
839654
9
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ TRẦM CẢM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔITẠI MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Minh Tú, Nguyễn Thị Mai, Trần Thị Hoa, Nguyễn Võ Trà Mi, Trần Thị Quỳnh Tâm, Lê Thị Lan, Lê Vũ Văn Bản, Nguyễn Đức Dân, Hồ Thị Linh Đan, Nguyễn Hoàng Ngân Hà, Trịnh Thị Việt Hằng, Võ Thị Tố Nga, Đỗ Thanh Tuyền, Nguyễn Đỗ Lam Phương, Lương Thị Thu Thắm, Lê Nhật Quyên, Bùi Nguyễn Phương Nam, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Nguyễn Anh Thy, Nguyễn Thị Hồng Hải, Mai Xuân Dũng, Nguyễn Thị Hồng Trâm, Võ Ngọc Hồng Phúc, Nguyễn Thị Cẩm Nhi, Hoàng Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Tường Vy, Hoàng Hữu Hải, Võ Phúc Anh, Trần Thị Lợi, Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Trần Bình Thắng
86160
1038370
1137277
1237286
1337591
14
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ TẠI CÁC CỞ SỞ Y TẾ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Vũ Thành, Nguyễn Thị Phương Anh, Ngô Thị Mộng Tuyền, Trần Thị Trúc Ly, Nguyễn Minh Tâm
34896
15462103

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,819 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN