Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN

CLINICAL, RADIOGRAPHIC CHARACTERISTICS AND RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF MAXILLOFACIAL FRACTURES

 Tác giả: Trần Tấn Tài , Đặng Văn Trí, Hoàng Lê Trọng Châu
Đăng tại: Tập 11 (04); Trang: 87
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Gãy xương hàm trên thường đa dạng phức tạp, không những ảnh hưởng đến tính mạng mà còn để lại các di chứng nặng nề cả về chức năng và thẩm mỹ nếu không được điều trị sớm, đúng phương pháp. Mục tiêu của nghiên cứu này là nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy xương hàm trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu lâm sàng và X quang được thu thập từ 45 bệnh nhân bị chấn thương hàm mặt, được chẩn đoán gãy xương hàm trên, được điều trị phẫu thuật, kết hợp xương bằng nẹp vít. Đánh giá kết quả điều trị chung về giải phẫu, thẩm mỹ và chức năng tại thời điểm lúc ra viện, 3 tháng, 6 tháng sau phẫu thuật. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng chủ yếu: mặt sưng nề, biến dạng 97,8%, há miệng hạn chế 91,1%, chảy máu mũi, nghẹt mũi 88,9%, đau nhói khi ấn điểm gãy 86,7%, mất liên tục xương 75,6%, sai khớp cắn 62,2%, vết thương phần mềm hàm mặt 60%. X quang: đường gãy bờ dưới ổ mắt chiếm tỉ lệ cao, bên phải là 66,7% và bên trái là 62,2%; vị trí dọc giữa bên xương hàm trên chiếm tỉ lệ thấp nhất bên phải 4,4%, và bên trái 2,2%. Đánh giá sau 6 tháng kết quả tốt có 86,7%, khá có 13,3% và không có kém. Kết luận:  phương pháp kết hợp xương bằng nẹp vít trong điều trị gãy xương hàm trên giúp phục hồi tốt chức năng và nhu cầu thẩm mỹ của người bệnh.


Từ khóa:Gãy xương hàm trên; điều trị phẫu thuật; kết hợp xương bằng nẹp vít
Abstract:
Background: Maxillofacial fractures are often diverse and complex. They are not only life-threatening but also leave serious sequelae in terms of both function and aesthetics if not treated early and properly. The objective of this study was to evaluate the clinical, X ray features and results of surgical treatment of maxillofacial fractures. Subjects and Methods: Clinical and radiographic data were collected from 45 patients (average age 31.40 ± 13.10) diagnosed with maxillofacial fractures. All of patients were operated, treated with internal fixation with miniplates. This study assessed the general treatment results of: anatomy, aesthetics and function at the time of discharge, 3 months, 6 months postoperatively. Results: The percentage of popular clinical symptoms were: facial swelling, deformed face: 97.8%, restricted mouth opening: 91.1%, bleeding, nasal congestion: 88.9%, tenderness on palpation at fracture site: 86.7%, break in the continuity of bone: 75.6%, occlusal derangement: 62.2%, maxillofacial soft tissue injuries 60%. X ray: inferior orbital rim fracture accounts for high proportion, which the right side and the left side constitue 66.7% and 62.2% respectively, vertical-middle fracture of maxillary bone accounts for lowest rate: right side 4.4% and left side 2.2%. The result after treatment 6 months are: good: 86.7%, fairly good: 13.3%, bad: 0%. Conclusions: The method of internal fixation with miniplates to treat maxillofacial fractures helps to fully restore the functional and aesthetic needs of the patient.

Key words: Maxillofacial fractures; Surgical treatment; Internal fixation with miniplates.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
12037
219012
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG VIÊM MÀNG NÃO MỦ VÀ VIÊM NÃO MÀNG NÃO CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Duy Nam Anh
20819
4
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP XEM CHỈ VĂN NGÓN TAY TRỎ TRONG CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ SUY DINH DƯỠNG CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Ngọc Lê, Lê Thị Minh Thảo, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Thị Tân
15826
516233
6TÌM HIỂU KIẾN THỨC UNG THƯ VÚ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ KHÁM SIÊU ÂM THEO PHÂN LOẠI BIRADS Ở PHỤ NỮ TỪ 35 TUỔI TRỞ LÊN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Thảo, Võ Ngọc Hồng Phúc, Nguyễn Hoàng Minh Thi, Hoàng Thị Ngọc Hà
18041
714850
8
TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA SUPAR NIỆU VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Ở HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM


Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Trần Kiêm Hảo, Phan Thị Minh Phương
15356
9
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ DỊCH CHIẾT TỎI ĐEN TỪ TỎI TƯƠI CÔ ĐƠN


Tác giả:  Trần Thị Việt Hằng, Lê Thị Minh Nguyệt, Hồ Hoàng Nhân,Đào Thị Cẩm Minh, Phan Đặng Trường Thi
14861
1018666
1120673
1217581
13
KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN


Tác giả:  Trần Tấn Tài , Đặng Văn Trí, Hoàng Lê Trọng Châu
20087
14
TRẦM CẢM VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG CHỐNG TRẦM CẢM Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI


Tác giả:  Đỗ Văn Diệu, Đoàn Vương Diễm Khánh,Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Thị Trâm Anh
18895
15189105
16ỨNG DỤNG DUNG DỊCH GLACIAL ACETIC ACID, ETHANOL, WATER AND FORMALIN (GEWF) TRONG THU HOẠCH HẠCH BẠCH HUYẾT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT DẠ DÀY VÀ ĐẠI TRÀNG DO UNG TH
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Đăng Như Thành, Hồ Quốc Khánh, Nguyễn Trần Bảo Song, Đặng Công Thuận
207110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,720 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,509 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,940 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,829 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,773 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,635 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,514 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,445 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,436 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,434 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN