Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA THAY HUYẾT TƯƠNG TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG DO TĂNG TRIGLYCERIDE MÁU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
STUDY ON THE EFFECTIVENESS OF PLASMA EXCHANGE THERAPY IN PATIENTS WITH HYPERTRIGLYCERIDEMIA-INDUCED SEVERE ACUTE PANCREATITIS AT CHO RAY HOSPITAL
 Tác giả: Võ Thị Đoan Thục, Phạm Thị Ngọc Thảo, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 11 (03); Trang: 7
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Viêm tụy cấp (VTC) do tăng triglyceride (TG) máu là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy có tỷ lệ biến chứng cao, diễn biến nặng. Đặc biệt tỷ lệ tái phát cao vẫn đang là một thách thức. Thay huyết tương (plasma exchange: PEX) làm giảm đáng kể nồng độ TG từ 49 - 97%, giảm các cytokine viêm, ngăn ngừa tiến triển suy tạng và hạn chế các biến chứng. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu vấn đề này ở Việt Nam. Nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả, độ an toàn của liệu pháp thay huyết tương ở bệnh nhân VTC nặng do tăng TG máu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 49 BN được chẩn đoán VTC nặng do tăng TG có chỉ định thay huyết tương. Kết quả: TG trung bình trước PEX có 2905,12 ± 2196,52 mg/dL, TG sau PEX lần 1: 611,49 ± 414,28 mg/dL, tỷ lệ giảm của TG là 72,5% với (p<0,01); Creatinine trước PEX 1,75 ± 1,81 mg/dL, sau PEX1 creatinine 1,16 ± 1,02 mg/dL; natri trước PEX 133,79 ± 4,96 mmol/L, sau PEX1 137,57 ± 4,67 mmol/L; pH 7,31 ± 0,09, HCO3- 15,68 ± 5,19 mmol/L, sau PEX1 pH 7,40 ± 0,07, HCO3-; 21,13 ± 5,60 mmol/L với (p< 0,001). Biến chứng: Hạ kali 18,3%, dị ứng với huyết tương 10,2%, tắc quả lọc 2,0%. Kết quả điều trị: sống xuất viện 87,8%, tử vong 12,2%. Kết luận: Thay huyết tương có hiệu quả cao trong giảm nhanh nồng độ TG máu, cải thiện mạch, huyết áp, SOFA, áp lực ổ bụng. Thay huyết tương tương đối an toàn, biến chứng ít.
Từ khóa:Viêm tụy cấp nặng, tăng triglyceride máu, thay huyết tương
Abstract:
Objective: Data about effectiveness and safety of plasma exchange therapy for patients of hypertriglyceridemia-induced severe acute pancreatitis in Vietnam is still limited. This study is aimed at assessing the effectiveness of plasma exchange therapy in patients with hypertriglyceridemia-induced severe acute pancreatitis. Methods: A descriptive prospective study of 49 hypertriglyceridemia-induced severe acute pancreatitis patients, who were received plasma exchange therapy at ICU of Cho Ray Hospital from 02/2019 to 07/2020. Results: After one plasma exchange therapy session: The TG level decreased by (72.5%), mean arterial pressure increased significantly (80.71 ± 23.42/90.61 ± 13.68) with (p<0.05); pulse (134.02 ± 23.59/110.61± 20.59), SOFA score (6.20 ± 3.16/3.69 ± 2.90) and Intra-abdominal hypertension (18.43 ± 5.55/16.40 ± 4.86 mmHg) decreased significantly (p<0.01). There were improvement of creatinine (1.75 ± 1.81/1.16 ± 1.02 mg/dL), HCO3- (15.68 ± 5.19/21.13 ± 5.60 mmol/L), and pH (7.31 ± 0.09/7.40 ± 0.07). The most common complication was mild hypokalemia (9 patients, 18.3%), allergic reactions with plasma (5 patients, 10.2%). Mortality rate was 12.2%. Conclusions: Plasma exchange therapy appeared effectively and safely in hypertriglyceridemia - induced severe acute pancreatitis patients.

Key words: Hypertriglyceridemia-induced severe acute pancreatitis, therapeutic plasma exchange, hypertriglyceridemia.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
19967
2
SO SÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM Ở BA VÙNG SINH THÁI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2019
Tác giả:  Tôn Thất Cảnh Trí, Nguyễn Thành Sơn, Đoàn Vũ Lực, Nguyễn Thanh Tú, Võ Thanh Long, Đặng Thị Anh Thư
72213
3
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG TRUNG BÌNH - NẶNG BẰNG AZITHROMYCIN KẾT HỢP ADAPALENE
Tác giả:  Hoàng Thị Hoài Phương, Nguyễn Thị Trà My, Nguyễn Thị Thanh Phương, Mai Bá Hoàng Anh, Lê Thị Thuý Nga, Trần Ngọc Khánh Nam
59521
4
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TÁI TẠO XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG BỘT XƯƠNG NHÂN TẠO IN VIVO
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Lê Mỹ Hương, Nguyễn Mai Anh, Hoàng Minh Phương, Lê Văn Trị, Nguyễn Thanh Tùng
71127
5
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐÁP ỨNG CỦA TRICHOMONAS VAGINALIS VỚI TINH DẦU MELALEUCA QUINQUENERVIA
Tác giả:  Nguyễn Thị Hà Trinh, Lê Chí Cao, Hà Thị Ngọc Thúy, Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh
55339
657045
750753
860560
955065
1059172
1154980
1265386
1358394
14
KHẢO SÁT NHẬN THỨC VỀ TÍNH CHUYÊN NGHIỆP TRONG THỰC HÀNH Y KHOA CỦA SINH VIÊN Y KHOA TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Toàn, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Hồ Anh Hiến, Nguyễn Thị Hòa, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Hồ Đắc Trường An, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Minh Tâm
631105
15
HÌNH ẢNH HỌC VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP
Tác giả:  Nguyễn Thanh Thảo
669111

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,821 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN