Tác giả: Phạm Trung Vỹ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Trần Như Nguyên Phương, Lê Phước Anh, Hồ Ngọc Sang, Phan Thị Phương, Nguyễn Thanh Xuân, Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Xuân Đông, Mai Trung Hiếu |
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sỏi túi mật (TM) có kèm sỏi ống mật chủ (OMC) bằng phối hợp kỹ thuật nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) và cắt túi mật nội soi. Phân tích một số đặc điểm khi tiến hành một thì và nhiều thì. Đối tượng: Trong thời gian 3 năm (2015-2017), có 285 bệnh nhân (BN) sỏi mật được làm ERCP, trong đó 68BN sỏi TM kèm sỏi OMC thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh tại Bệnh viện Trung ương Huế. Nghiên cứu hồi cứu mô tả lâm sàng. Kết quả: Tuổi trung bình 52,2±12,5tuổi (24-90), tỷ lệ nam/nữ 0,7/1 (27/41). Đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất 91,2%, vàng da 51,5%, tăng Bilirubin trực tiếp 27,3±15,6µmol/lit (2,2165). Kích thước sỏi OMC 12,4±3,2mm (6-20), kích thước sỏi TM 11,3±6,2mm (5-36). Sỏi OMC lần đầu 95,6%, sỏi OMC tái phát 4,4%. Kỹ thuật can thiệp: ERCP và cắt TM một thì 34BN, số lần ERCP trung bình là 1,4±2,5 lần trước khi cắt TM thì 2. Tỷ lệ sạch sỏi 1 thì 76,5%, 2 thì 94,1% (p=0,041). Thời gian nằm viện trung bình 1 thì 6,5±4,3ngày, 2 thì 13,6±2,2ngày (p<0,0001). Kết luận: Tỷ lệ sạch sỏi ở nhóm bệnh nhân tiến hành hai thì cao hơn nhóm một thì có ý nghĩa với p=0,041. Việc chỉ định cắt túi mật đồng thời ngay sau kỹ thuật nội soi mật tụy ngược dòng hay phẫu thuật thì hai cần căn cứ vào tình trạng bệnh nhân, mức độ sạch sỏi cũng như tiên lượng về tai biến-biến chứng của nội soi can thiệp ngược dòng. |
Purpose: To evaluate results from treatment of concomitant gallstones and common bile duct (CBD) stones by ERCP and laparoscopic cholecystectomy. Analysis of single-step or separated-step characteristics. Object: During the 3 years (2015-2017), 285 patients CBD stones concomitant or not gallstones underwent ERCP, 68 patients concomitant gallstones and CBD suitable criteria for inclusion at Hue Central Hospital. Retrospective clinical descriptive study. Results: Average age 52.2±12.5 (24-90), male/female ratio of 0.7/1 (27/41). Abdominal pain was the most common symptom 91.2%, jaundice 51.5%, direct bilirubin increased 27.3±15.6μmol/l (2.2-165). The diameter of CBD stone is 12.4±3.2mm (6-20), gallstones size 11.3±6.2mm (536). The first time CBD stones 95.6%, recurrence CBD stones 4.4%. ERCP and laparoscopic cholecystectomy (LC) 34patients, ERCP 1.4±2.5times and secondary LC. Single-step ductal clearance 76.5%, separatestep ductal clearance 94.1% (p=0.041). Length of hospital stay 6.5±4.3days and 13.6±2.2days (p<0.0001). Conclusions: The percentage of ductal clearance in the separate-step patients group was higher than that single-step patients group with p=0.041. The indication of cholecystectomy immediately endoscopic retrograde cholangio pancreatography should be based on the patient status, the ductal clearance as well as the complications. |