Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SỬ DỤNG VẠT MẠCH XUYÊN BẮP CHÂN TRONG TỰ DO TRONG TẠO HÌNH KHUYẾT PHẦN MỀM CHI THỂ
USING MEDIAL SURAL ARTERY PERFORATOR FLAP IN RECONSTRUCTION OF LIMB SOFT TISSUE DEFECTS
 Tác giả: Phạm Thị Việt Dung, Trương Thế Duy
Đăng tại: Tập 12 (01); Trang: 98
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: nhằm đánh giá kết quả bước đầu sử dụng vạt mạch xuyên bắp chân trong tự do trong tạo hình khuyết phần mềm chi thể. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trên 10 ca khuyết phần mềm chi thể lộ tổ chức: gân, xương, mạch máu, thần kinh được tạo hình che phủ bằng vạt mạch xuyên bắp chân trong tự do. Đặc điểm tổn thương, đặc điểm giải phẫu lâm sàng của vạt, kết quả tạo hình ở nơi cho và nơi nhận vạt tại thời điểm ra viện và sau mổ 3 tháng được tác giả mô tả. Kết quả: 7 khuyết phần mềm chi dưới và 3 khuyết phần mềm bàn ngón tay lộ gân, xương. Vạt được sử dụng tạo hình che phủ có kích thước trung bình: 5,9 x 11,2 cm2, độ dày: 10,2 ± 2,1 mm, chiều dài cuống: 10,3 ± 2,6 cm, mỗi
vạt có trung bình 1,9 mạch xuyên. Không ghi nhận biến chứng sau mổ: 100% vạt sống tốt, che phủ hoàn toàn tổn khuyết và nơi cho vạt được đóng trực tiếp. Sau 3 tháng, chức năng chi thể tốt ở 8/10 bệnh nhân, 2/10 chức năng hạn chế do tổn thương nguyên phát nặng nề dù kết quả tạo hình tốt. 7/10 vạt bằng phẳng với tổ chức xung quanh. 100% chân cho vạt chức năng bình thường, dù 7/10 vạt da sẫm màu hơn vùng xung quanh và 6/10 trường hợp sẹo phì đại nhưng không phải mối bận tâm của bệnh nhân. Kết luận: Vạt mạch xuyên bắp chân trong có ưu điểm mỏng, ít tàn phá nơi cho, là chất liệu tốt cho khuyết phần mềm chi thể nhỏ đến vừa
Từ khóa:Khuyết phần mềm chi thể, vạt mạch xuyên bắp chân trong, vạt vi phẫu.
Abstract:
Aims: To evaluate the results of covering limb soft tissue defects with medial sural artery perforator free flap. Materials and Method: Non-randomised interventional study was performed on 10 cases of limb soft tissue defects exposing tendons, bones, blood vessels or nerves covered by medial sural artery perforator free flap. The lesion characteristics and flap features have been described. The effectiveness of defect coverage and the impact of the donor site were evaluated at the time of hospital discharge and 3 months after surgery. Results: 7 soft tissue defects of the lower limbs and 3 defects of the fingers, exposing tendons and bones were included in research. The average size of flaps was 5.9x11.2 cm2, the average thickness of flaps was 10.2±2.1mm, the average length of vessel pedicles was 10.3±2.6 cm and there were average of 1.9 perforators per flap. No postoperative complications were recorded. 100% of the flaps survived and covered the defects
complettly. 100% of the donor sites were closed directly. After 3 months, 8/10 patients showed good limb function, 2/10 patients suffered from limited function at recontructed limb due to severe primary injury despite of good results in covering and healing. 7/10 flaps were flat, 3/10 flaps were thicker than expectation. 100% of the donor sites showed normal function. Although 6/10 cas appeared hypertrophic scars and 7/10 cas showed hyperpigmentation but all of the patients were sactisfied. Conclusions: The medial sural artery perforator flap has the advantages of being thin, less morbidity at the donor site and being suitable for medium soft tissue limb defects.
Key words: Soft tissue limb defects, medial sural artery perforator flap, free flap.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT TÌNH HÌNH DỊ ỨNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Hoài Anh Thư
4427
2
ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM MORISKY (MMAS-8) VÀ HIỆU QUẢ TƯ VẤN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Chuyển, Trần Thị Thùy Nhi, Ngô Thị Kim Cúc, Lê Thị Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Tơ, Nguyễn Thị Hải Yến
84815
330224
4
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Tô Thị Lợi, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng, Nguyễn Văn Minh, Võ Trần Nhã Trang
28731
528239
634347
731254
8ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ HẸP ỐNG SỐNG CỔ
Tác giả:  Nguyễn Hồng Quân, Lê Văn Ngọc Cường
31860
930066
1029975
1130282
1232291
1327198
14304104
15318111
16ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP BẰNG CỒN TUYỆT ĐỐI DỊ DẠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
Tác giả:  Nguyễn Đình Luân, Nguyễn Sanh Tùng, Hoàng Minh Lợi
313118
17264126
18TEST TZANCK HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN NHANH TRÊN BỆNH NHÂN NGHI NGỜ PEMPHIGUS
Tác giả:  Mai Thị Cẩm Cát, Mai Bá Hoàng Anh
276131

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,821 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN