Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
THE SITUATION OF PARASITIC INFECTION IN THE PATIENTS ATTENDING TO THE HOSPITAL OF HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY FROM 2015 TO 2019
 Tác giả: Tôn Nữ Phương Anh1*, Ngô Thị Minh Châu1, Lê Chí Cao1, Võ Minh Tiếp1, Nguyễn Phước Vinh1, Đỗ Thị Bích Thảo1
Đăng tại: Tập 12 (03); Trang: 31
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Bệnh ký sinh trùng và vi nấm hiện nay ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ cộng đồng. Mục tiêu: Xác định đặc điểm và tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế giai đoạn 2015 - 2019. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu số liệu tại Khoa Ký sinh trùng giai đoạn 2015 - 2019. Kết quả: Tỷ lệ huyết thanh dương tính với giun sán là: Fasciola 48,5%, T. solium 21,5%, Strongyloides 32,8%, Toxocara 67,4%. Tỷ lệ nhiễm giun móc, giun tóc, giun lươn, sán lá gan bé, Taenia sp. lần lượt là: 0,8%, 1,7%, 1,0%, 2,0%, 1,7%. Tỷ lệ nhiễm nấm âm đạo 24,2%, nấm da: 41,1%; nấm phổi: Candida albicans 31,7%, C. non albicans 21,6%; nấm ống tai ngoài: Aspergillus 54,6%, C. albicans 2,8%, C. non albicans 13%. Kết luận:
Số lượng xét nghiệm ký sinh trùng ngày càng gia tăng tương ứng với ảnh hưởng của nhóm bệnh này đến sức khoẻ cộng đồng. Bệnh viện có Khoa xét nghiệm ký sinh trùng để nâng cao chất lượng chẩn đoán điều trị nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cộng đồng là cần thiết
Từ khóa:đơn bào, Ký sinh trùng, Giun sán, Vi nấm, ELISA
Abstract:
Background: Parasitic and fungal disease is now a public health problem. Objective: To identify the rate of parasite infection at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from 2015 to 2019. Materials and methods: Retrospective study, survey of laboratory data at the Department of Parasitology from 2015 to 2019. Results: The rates of serum positive for Fasciola sp., Taenia sp., Strongyloides sp., Toxocara sp. was 48.5%, 21.5%, 32.8%, 67.4%, respectively. Infection rates of hookworm, whipworm, strongyloidiasis, small liver fluke, Taenia sp. was 0.8%, 1.7 %, 1.0%, 2.0%, 1.7% respectively. The rate of vaginal yeast, fungal cutaneous infection was 24.2%, 41.1% respectively. Respiratory fungal infection: Candida albicans 31.7%, C. non albicans 21.6%. The rate of fungal infections of the outer ear canal: Aspergillus 54.6%, C. albicans 2.8%, C. non albicans 13%.
Conclusion: These results show that the number of parasitic tests is increasing, which corresponds to the importance role of this kind of diseases to the public health. The Parasitology Department play an important role in order for hospital to improve quality to supplying the good service for public health care
Key words: protozoa, Parasite, Fungi, Helminth, ELISA

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
Tác giả:  Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
4627
25015
314123
4
TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh1*, Ngô Thị Minh Châu1, Lê Chí Cao1, Võ Minh Tiếp1, Nguyễn Phước Vinh1, Đỗ Thị Bích Thảo1
15231
5
NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG ỨC CHẾ RECEPTOR GP IIB/IIIA CỦA CÁC DẪN CHẤT FLAVONOID VÀ CURCUMIN
Tác giả:  Võ Thị Quỳnh Nhi1, Nguyễn Thịnh Tín1, Cao Thị Cẩm Nhung1, Nguyễn Thanh Bích Châu1, Trần Thế Huân1, Trần Thái Sơn1*
19538
6
GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC BẰNG PARACETAMOL KẾT HỢP KETOROLAC SAU CÁC PHẪU THUẬT LỚN TRONG Ổ BỤNG QUA NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành1*, Trần Xuân Thịnh1, Bùi Thị Thuý Nga1, Lê Văn Long1, Phan Thắng1, Nguyễn Văn Minh1
10746
7KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CĂNG THẲNG TÂM LÝ Ở PHỤ NỮ CÓ KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Lê Lam Hương1*, Lê Minh Tâm1, Nguyễn Thị Phương Dung1, Võ Hoàng Lâm1, Võ Văn Khoa1
11952
812659
9
TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thành Trung1*, Lê Đức Nhân1, Đoàn Hiếu Trung1, Mai Văn Thuật1
10667
10
GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Bùi Bỉnh Bảo Sơn1*, Phạm Trọng Phú1, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm1
10577
11
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc1*, Nguyễn Thị Hường1, Phan Thị Thùy Linh1, Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Nguyễn Thị Hồng Nhi1, Nguyễn Thị Phương Thảo1, Đoàn Phạm Phước Long1
17884
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Trần Thị Sáu1*, Nguyễn Văn Minh1
12093
1315699
14128107
1515114
16107120
17114127
18
GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG MỞ: ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG SO VỚI TĨNH MẠCH DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành1, Phạm Thị Minh Thư1, Trần Xuân Thịnh1, Nguyễn Hữu Trí1, Bùi Thị Thương1, Nguyễn Văn Minh1*
114133
1914139
2046149

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,821 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN