Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA KI-67 VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH, HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ XÂM NHẬP
STUDYING ON CORRELATION BETWEEN KI-67 INDEX AND HISTOPATHOLOGICAL AND IMMUNOHISTOCHEMICAL CHARACTERISTICS IN INVASIVE BREAST CARCINOMA
 Tác giả: Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Tuấn Dũng, Đặng Công Thuận, Võ Thị Hạnh Thảo, Lê Thị Thu Thảo
Đăng tại: Tập 14 (03); Trang: 172
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ung thư vú (UTV) là ung thư thường gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở nữ giới. Phân nhóm phân tử ung thư vú dựa vào sự bộc lộ của các dấu ấn sinh học như là ER, PR, HER2/neu và Ki-67. Trong đó, Ki-67 là dấu ấn sinh học biểu lộ mức độ tăng sinh của tế bào ung thư vú, có liên quan trực tiếp với tiến triển, đáp ứng điều trị và tiên lượng bệnh. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm đánh giá chỉ số Ki-67 và mối liên quan của chỉ số này với các đặc điểm giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch trong ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 101 bệnh phẩm vùi nến của các bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập được phẫu thuật tại BV Đại học Y Dược Huế từ 10/2019 đến 06/2021.

Kết quả: Các khối u có tỷ lệ Ki-67 ≥ 14% chiếm 65,3%. Các khối u vú có kích thước u ≤ 2 cm chiếm 50,5%. Độ mô học II chiếm 53,1%. Giai đoạn bệnh phổ biến là giai đoạn II (40,6%). Tỷ lệ di căn hạch nách là 48,5%; Tỷ lệ ER (+), PR (+) lần lượt là 64,4% và 47,5%. Các khối u có HER2(+) chiếm tỷ lệ 32,7%. Phân nhóm Lòng ống B chiếm tỷ lệ cao nhất (39,4%). Chỉ số Ki-67 có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với giai đoạn bệnh, độ mô học, di căn hạch nách, ER, PR, HER2 và phân nhóm phân tử. Không có mối liên quan giữa Ki 67 và độ tuổi, kích thước u và loại mô bệnh học.

Kết luận: Các khối u có Ki-67 ≥ 14% chiếm tỷ lệ cao (65,3%). Chỉ số Ki-67 có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với các đặc điểm giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch: giai đoạn bệnh, độ mô học, tình trạng di căn hạch nách, thụ thể nội tiết ER/ PR, yếu tố tăng trưởng nội bì HER2 dương tính và các phân nhóm phân tử. Không có mối liên quan có ý nghĩa giữa Ki-67 với độ tuổi, kích thước u và loại mô bệnh học.

Từ khóa:ung thư biểu mô tuyến vú; Ki-67; giải phẫu bệnh; hóa mô miễn dịch.
Abstract:

Background: Breast cancer is the most common cancer and the leading cause of cancer death in women. Molecular subtyping of breast cancer is based on the expression of biomarkers such as ER, PR, HER2/neu and Ki-67. Among them, Ki-67 is a biomarker expressing the proliferation level of breast cancer cells, directly related to disease progression, treatment response and prognosis. Our study aims to evaluate the Ki-67 index and its relationship with histopathological and immunohistochemical characteristics in invasive breast carcinoma.

Methods: A cross-sectional descriptive study in 101 paraffin-embedded specimens of patients with invasive breast carcinoma who underwent surgery at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from October 2019 to June 2021.

Results: Tumors with Ki-67 index ≥ 14% account for 65.3%. Breast cancer tumors with tumor size ≤ 2 cm occupy for 50.5%. Histological grade II accounts for 53.1%. The most common disease stage is stage II (40.6%). The rate of axillary lymph node metastasis is 48.5%; The ER(+) and PR(+) rates are 64.4% and 47.5%, respectively. Tumors with HER2(+) account for 32.7%. The Luminal B accounts for the highest proportion (39.4%). The Ki-67 index has a statistically significant relationship with disease stage, histological grade, axillary lymph node metastasis, ER, PR, HER2 and molecular subtypes. There is no relationship between Ki 67 and age, tumor size and histopathological type.

Conclusion: Tumors with Ki-67 ≥ 14% account for a high proportion (65.3%). The Ki-67 index has a statistically significant relationship with histopathological and immunohistochemical features: stage of disease, histological grade, axillary lymph node metastasis, ER/PR hormone receptors, and other factors. HER2-positive endodermal growth and molecular subtypes. There is no significant relationship between Ki-67 and age, tumor size and histopathological type.

Key words: breast carcinoma; Ki-67; histopathology; immunohistochemistry.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BACTERIOCIN CỦA VI KHUẨN COAGULASE NEGATIVE STAPHYLOCOCCUS (CONS) TRÊN DA NGƯỜI KHỎE MẠNH VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Châu Anh, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Lê Văn An, Nguyễn Đức Huy, Dương Thị Ngọc Mai
1609
2NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ CORTISOL HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thanh Minh Triết, Đoàn Thị Thiện Hảo, Trương Hoài Bảo, Lê Thị Phượng, Trần Quang Sang, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Thị Khánh Vân
11515
3PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CHẤT CHUYỂN HÓA THỨ CẤP TRONG CÂY BÌNH BÁT (ANNONA GLABRA L.) HƯỚNG TÁC DỤNG ỨC CHẾ FTSZ IN SILICO
Tác giả:  Bùi Quốc Dũng
11321
4TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TUYẾT THÁI, HÀ NỘI NĂM 2023
Tác giả:   Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thùy Linh, Hoàng Thị Bạch Yến, Phạm Thị Tuyết Chinh, Đỗ Nam Khánh
13329
5KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP CỦA BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI MỘT SỐ TRẠM Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hồ Anh Hiến, Nguyễn Minh Tâm, Trần Kiêm Hảo, Trần Bình Thắng, Võ Nữ Hồng Đức, Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Phước Hoàng, Nguyễn Vũ Phòng, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến
17636
6ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẬN TAM CHÂM VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH KẾT HỢP GIÁC HƠI
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Nhi, Tôn Thất Hoàn Vũ, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
14744
7ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH VÀ HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Trần Văn Nam, Hoàng Huy Trường, Lê Thị Bích Thuận
11850
8ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI TRẺ ĐẾN THẾ OXY HÓA KHỬ DỊCH NANG VÀ KẾT QUẢ NUÔI CẤY PHÔI Ở PHỤ NỮ THỰC HIỆN THỤ TINH ỐNG NGHIỆM
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Đặng Thị Hồng Nhạn, Trần Gia Cát Tường, Nguyễn Thị Phương Tuyến
11857
9KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠT CƠM DA BẰNG ÁP NITƠ LỎNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Cao Nguyên, Đặng Thị Thúy Hằng, Lê Thị Thuý Nga, Nguyễn Thị Trà My
10167
10RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC Ở NAM GIỚI TỪ 40 - 60 TUỔI MẮC BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Phan Thuận An, Trần Thị Như Quỳnh, Nguyễn Anh Trúc, Cao Ngọc Thành
9573
11SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA BẰNG TRÂM RECIPROC BLUE GIỮA CÓ VÀ KHÔNG TẠO ĐƯỜNG TRƯỢT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Trần Minh Trí
10381
12KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y KHOA VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ LÂM SÀNG ĐỔI MỚI TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Lê Quang Mẫn, Vĩnh Khánh, Ngô Văn Đồng, Võ Ngọc Hà My, Lê Thị Phương Thuận, Hà Minh Phương, Nguyễn Minh Tú, Phan Văn Thắng, Võ Phúc Anh, Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Thị Nhật Hòa
14489
13NGHIÊN CỨU IN VITRO KHẢ NĂNG XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐỊNH VỊ CHÓP PROPEX PIXI VỚI CÁC CHẤT BƠM RỬA KHÁC NHAU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Đỗ Phan Quỳnh Mai
11496
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN CÓ KHÂU QUILTING BẰNG CHỈ SỐ NOSE, SNOT-22 VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO LÔNG CHUYỂN
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Trịnh Lê Nam Phương, Trần Hữu Anh Tú
132103
15ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI SÓNG BIẾN DẠNG HAI CHIỀU TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ
Tác giả:  Nguyễn Minh Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Thanh Thảo
103109
16TÌNH HÌNH BỆNH DA ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Trà My, Trần Thị Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thanh Phương, Võ Tường Thảo Vy, Mai Thị Cẩm Cát, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
96115
17TẦN SUẤT XUẤT HIỆN MỘT SỐ CHỨNG TRẠNG VÀ CHỨNG HẬU TRÊN LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN MỀ ĐAY
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Lê, Nguyễn Thiện Phước, Lê Thị Minh Thảo, Võ Đức Toàn, Nguyễn Thị Hồng Nhung
102123
18KHẢO SÁT KẾT QUẢ KẾT THÚC CHUYỂN DẠ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIAI ĐOẠN II CHUYỂN DẠ Ở THAI PHỤ SINH CON SO ĐỦ THÁNG
Tác giả:  Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Hoàng, Lê Lam Hương
158131
19NGƯỠNG SẴN SÀNG CHI TRẢ TRÊN MỖI NĂM SỐNG CÓ CHẤT LƯỢNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA XUYÊN Á NĂM 2022 - 2023
Tác giả:  Đặng Quốc Sỹ, Nguyễn Phục Hưng, Nguyễn Phú Vinh, Võ Thị Mỹ Hương
100137
20NGHIÊN CỨU TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Bùi Ngọc Chương , Đặng Thị Anh Thư, Nguyễn Văn Hùng
145145
21SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Minh Đức, Nguyễn Hữu Trí, Phan Đình Tuấn Dũng, Đào Thị Minh Hà, Phan Thị Kim Xuân, Phạm Anh Vũ
107154
22NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC THÂN RĂNG LÂM SÀNG NHÓM RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN VÀ MỘT SỐ SỐ ĐO VÙNG MẶT
Tác giả:  Nguyễn Lê Minh Trang, Nguyễn Thị Vi Linh
103161
23NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG VÀ ỨNG DỤNG PHÂN ĐỘ AJCC 8TH
Tác giả:  Trần Thiện Trung, Nguyễn Anh Tuấn, Hoàng Minh Lợi
104167
24NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA KI-67 VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH, HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ XÂM NHẬP
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Tuấn Dũng, Đặng Công Thuận, Võ Thị Hạnh Thảo, Lê Thị Thu Thảo
164172
25NGHIÊN CỨU ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÂU HỎI NHẬN DẠNG HỘI CHỨNG HÀN VÀ NHIỆT (CHPIQ) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Đàm Huyền Thanh, Trần Thị Thu Thương, Nguyễn Quang Tâm, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh
106179
26XÂY DỰNG MÔ HÌNH ÂM HƯ BẰNG PREDNISOLON TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Hoàng Minh Quân, Nguyễn Thị Kim Ngọc
99187
27ĐẶC ĐIỂM THỂ CHẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Ở BỆNH NHI THALASSEMIA
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuy, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Thị Huyền,Nguyễn Văn Nhật Tú An, Nguyễn Thị Bình, Hoàng Quốc Huy, Nguyễn Hữu Châu Đức
167193
28ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ĐÀI THẬN DƯỚI QUA NỘI SOI NIỆU QUẢN NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG ỐNG SOI MỀM TÁN SỎI BẰNG LASER
Tác giả:  Phạm Ngọc Hùng, Phan Ngọc Nhật Khanh, Trương Văn Cẩn, Nguyễn Kim Tuấn, Võ Đại Hồng Phúc, Phan Hữu Quốc Việt, Nguyễn Văn Quốc Anh, Trương Minh Tuấn, Hoàng Vương Thắng, Lê Nguyên Kha, Lê Văn Hiếu
110200
29CHẤT ỨC CHẾ P97 THÚC ĐẦY TẾ BÀO UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CHẾT THEO CHƯƠNG TRÌNH
Tác giả:  Bùi Khắc Cường, Đỗ Quỳnh Chi, Nguyễn Thị Mai Ly
132205
30KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023
Tác giả:  Nguyễn Tuấn Cường, Phan Hùng Duy Hậu, Trần Quang Đệ, Hà Minh Hiển
145211
31KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG BỆNH BẠCH HẦU CỦA BÀ MẸ CÓ CON TỪ 06 - 48 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN ĐĂK TÔ - TỈNH KON TUM
Tác giả:  Đặng Thị Anh Thư, Phạm Thị Hà Phương, Vũ Thị Cúc
142217

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,608 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,430 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,324 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,796 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,765 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,561 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,481 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN