Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
SCREENING AND ASSESSMENT OF NUTRITIONAL STATUS AND SOME RELATED FACTORS IN PATIENTS WHO HAVE LAPAROSCOPIC SURGERY FOR COLON CANCER
 Tác giả: Nguyễn Minh Thảo, Phạm Minh Đức, Nguyễn Hữu Trí, Phan Đình Tuấn Dũng, Đào Thị Minh Hà, Phan Thị Kim Xuân, Phạm Anh Vũ
Đăng tại: Tập 14 (03); Trang: 154
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Tình trạng suy dinh dưỡng trước phẫu thuật là một vấn đề quan trọng đối với bệnh nhân ung thư nói chung và ung thư đại tràng nói riêng, nên việc đánh giá, theo dõi và điều trị tình trạng này trở nên ngày càng quan trọng trong lĩnh vực phẫu thuật. Trong ung thư đại trực tràng, suy dinh dưỡng làm tăng đáng kể tỷ lệ biến chứng, tử vong và thời gian nằm viện sau phẫu thuật. Thang điểm NRS 2002 và SGA là hai cộng cụ đánh giá suy dinh dưỡng hiệu quả được ứng dụng nhiều trên lâm sàng hiện nay.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 53 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi điều trị ung thư tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế. Sử dụng công cụ NRS-2002 để sàng lọc nguy cơ và SGA để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân. Các thông tin về bệnh và một số yếu tố liên quan khác được tham khảo từ hồ sơ bệnh án kết hợp hỏi bệnh nhân.

Kết quả: Tuổi trung bình 61,5 ± 14,5, trong đó có 50,9% nam. ASA 1 chiếm đại đa số với tỷ lệ 66,0%. Biến chứng nhiễm trùng vết mổ chiếm 11,3%. Có 2 bệnh nhân tràn khí dưới da chiếm 3,8%, 1 bệnh nhân bí tiểu chiếm 1,9%, điều trị nội bảo tồn. Một bệnh nhân có biến chứng tắc ruột sớm do dẫn lưu ổ bụng điều trị nội khoa thành công chiếm 1,9%. Không có biến chứng lớn cần phẫu thuật lại và tử vong ngắn hạn. Thời gian nằm viện trung bình 7,4 ± 2,1 ngày. Theo công cụ NRS 2002 thì có 19 (35,8%) trường hợp nguy cơ về dinh dưỡng; thang điểm SGA thì có 1,9% SGA-C và 15,1% trường hợp SGA-B. Có mối liên quan giữa NRS-2002 với nồng độ Albumin máu của bệnh nhân.

Kết luận: Tỉ lệ bệnh nhân có nguy cơ dinh dưỡng và suy dinh dưỡng khá phổ biến. Cần thực hiện sàng lọc, đánh giá nguy cơ dinh dưỡng thường quy và định kỳ để hỗ trợ cho công tác điều trị bệnh

Từ khóa:suy dinh dưỡng, ung thư đại trực tràng, thang điểm NRS, thang điểm SGA.
Abstract:

Background: Preoperative malnutrition is a significant problem for cancer and colon cancer patients, so screening, monitoring, and supporting this condition becomes increasingly essential in the surgical field. In colorectal cancer, malnutrition is significantly associated with several consequences, including mortality and increasing the length of hospital stay after surgery. The NRS 2002 and SGA scores are practical malnutrition assessment tools widely used in clinical practice today.

Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was performed on 53 patients undergoing laparoscopic surgery due to colon cancer at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital and Hue Central Hospital. The NRS-2002 tool was used for risk screening, and the SGA was used to assess the patient’s nutritional status. Information about the disease and related factors are referenced from medical records combined with asking the patient.

Results: The average age was 61.5±14.5, of which 50.9% were male. ASA 1 accounted for the majority at 66.0%. Complications of surgical site infection accounted for 11.3%. Two patients with subcutaneous emphysema accounted for 3.8%, and one with urinary retention accounted for 1.9% were treated with conservative treatment. One patient had early postoperative small bowel obstruction due to abdominal drainage and was successfully treated medically, accounting for 1.9%. There were no major complications requiring reoperation and short-term mortality. The average hospital stay was 7.4 ± 2.1 days. According to the 2002 NRS score, there were 19 (35.8%) cases of nutritional at-risk; the SGA rating had 1.9% SGA-C and 15.1% SGA-B cases. There was a relationship between NRS-2002 and the patient’s blood albumin concentration.

Conclusion: The prevalence of patients at nutritional risk and malnutrition is quite common. It is necessary to carry out routine screening and nutritional risk assessment to support colon cancer treatment.

Key words: malnutrition, colorectal cancer, NRS 2002, SGA score.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 14 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1BACTERIOCIN CỦA VI KHUẨN COAGULASE NEGATIVE STAPHYLOCOCCUS (CONS) TRÊN DA NGƯỜI KHỎE MẠNH VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Tác giả:  Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Châu Anh, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Lê Văn An, Nguyễn Đức Huy, Dương Thị Ngọc Mai
1609
2NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ CORTISOL HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thanh Minh Triết, Đoàn Thị Thiện Hảo, Trương Hoài Bảo, Lê Thị Phượng, Trần Quang Sang, Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Thị Khánh Vân
11515
3PHÂN TÍCH DỮ LIỆU CHẤT CHUYỂN HÓA THỨ CẤP TRONG CÂY BÌNH BÁT (ANNONA GLABRA L.) HƯỚNG TÁC DỤNG ỨC CHẾ FTSZ IN SILICO
Tác giả:  Bùi Quốc Dũng
11221
4TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI TRUNG TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI TUYẾT THÁI, HÀ NỘI NĂM 2023
Tác giả:   Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thùy Linh, Hoàng Thị Bạch Yến, Phạm Thị Tuyết Chinh, Đỗ Nam Khánh
13329
5KHẢO SÁT KIẾN THỨC VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP CỦA BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI MỘT SỐ TRẠM Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hồ Anh Hiến, Nguyễn Minh Tâm, Trần Kiêm Hảo, Trần Bình Thắng, Võ Nữ Hồng Đức, Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Phước Hoàng, Nguyễn Vũ Phòng, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến
17636
6ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẬN TAM CHÂM VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH KẾT HỢP GIÁC HƠI
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Nhi, Tôn Thất Hoàn Vũ, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
14744
7ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH VÀ HUYẾT ÁP LƯU ĐỘNG 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Trần Văn Nam, Hoàng Huy Trường, Lê Thị Bích Thuận
11750
8ẢNH HƯỞNG CỦA TUỔI TRẺ ĐẾN THẾ OXY HÓA KHỬ DỊCH NANG VÀ KẾT QUẢ NUÔI CẤY PHÔI Ở PHỤ NỮ THỰC HIỆN THỤ TINH ỐNG NGHIỆM
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Đặng Thị Hồng Nhạn, Trần Gia Cát Tường, Nguyễn Thị Phương Tuyến
11857
9KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH HẠT CƠM DA BẰNG ÁP NITƠ LỎNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Cao Nguyên, Đặng Thị Thúy Hằng, Lê Thị Thuý Nga, Nguyễn Thị Trà My
10067
10RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC Ở NAM GIỚI TỪ 40 - 60 TUỔI MẮC BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Phan Thuận An, Trần Thị Như Quỳnh, Nguyễn Anh Trúc, Cao Ngọc Thành
9573
11SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA BẰNG TRÂM RECIPROC BLUE GIỮA CÓ VÀ KHÔNG TẠO ĐƯỜNG TRƯỢT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Trần Minh Trí
10381
12KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y KHOA VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ LÂM SÀNG ĐỔI MỚI TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Lê Quang Mẫn, Vĩnh Khánh, Ngô Văn Đồng, Võ Ngọc Hà My, Lê Thị Phương Thuận, Hà Minh Phương, Nguyễn Minh Tú, Phan Văn Thắng, Võ Phúc Anh, Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Thị Nhật Hòa
14389
13NGHIÊN CỨU IN VITRO KHẢ NĂNG XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐỊNH VỊ CHÓP PROPEX PIXI VỚI CÁC CHẤT BƠM RỬA KHÁC NHAU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Đỗ Phan Quỳnh Mai
11396
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN CÓ KHÂU QUILTING BẰNG CHỈ SỐ NOSE, SNOT-22 VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO LÔNG CHUYỂN
Tác giả:  Nguyễn Nguyện, Trịnh Lê Nam Phương, Trần Hữu Anh Tú
132103
15ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI SÓNG BIẾN DẠNG HAI CHIỀU TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ
Tác giả:  Nguyễn Minh Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Thanh Thảo
103109
16TÌNH HÌNH BỆNH DA ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Trà My, Trần Thị Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thanh Phương, Võ Tường Thảo Vy, Mai Thị Cẩm Cát, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
96115
17TẦN SUẤT XUẤT HIỆN MỘT SỐ CHỨNG TRẠNG VÀ CHỨNG HẬU TRÊN LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN MỀ ĐAY
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Lê, Nguyễn Thiện Phước, Lê Thị Minh Thảo, Võ Đức Toàn, Nguyễn Thị Hồng Nhung
102123
18KHẢO SÁT KẾT QUẢ KẾT THÚC CHUYỂN DẠ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIAI ĐOẠN II CHUYỂN DẠ Ở THAI PHỤ SINH CON SO ĐỦ THÁNG
Tác giả:  Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Hoàng, Lê Lam Hương
158131
19NGƯỠNG SẴN SÀNG CHI TRẢ TRÊN MỖI NĂM SỐNG CÓ CHẤT LƯỢNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA XUYÊN Á NĂM 2022 - 2023
Tác giả:  Đặng Quốc Sỹ, Nguyễn Phục Hưng, Nguyễn Phú Vinh, Võ Thị Mỹ Hương
100137
20NGHIÊN CỨU TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Bùi Ngọc Chương , Đặng Thị Anh Thư, Nguyễn Văn Hùng
145145
21SÀNG LỌC, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Minh Đức, Nguyễn Hữu Trí, Phan Đình Tuấn Dũng, Đào Thị Minh Hà, Phan Thị Kim Xuân, Phạm Anh Vũ
107154
22NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA KÍCH THƯỚC THÂN RĂNG LÂM SÀNG NHÓM RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN VÀ MỘT SỐ SỐ ĐO VÙNG MẶT
Tác giả:  Nguyễn Lê Minh Trang, Nguyễn Thị Vi Linh
103161
23NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG VÀ ỨNG DỤNG PHÂN ĐỘ AJCC 8TH
Tác giả:  Trần Thiện Trung, Nguyễn Anh Tuấn, Hoàng Minh Lợi
104167
24NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA KI-67 VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH, HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ XÂM NHẬP
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Tuấn Dũng, Đặng Công Thuận, Võ Thị Hạnh Thảo, Lê Thị Thu Thảo
163172
25NGHIÊN CỨU ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÂU HỎI NHẬN DẠNG HỘI CHỨNG HÀN VÀ NHIỆT (CHPIQ) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Đàm Huyền Thanh, Trần Thị Thu Thương, Nguyễn Quang Tâm, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh
106179
26XÂY DỰNG MÔ HÌNH ÂM HƯ BẰNG PREDNISOLON TRÊN THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Đỗ Thị Thùy Nhân, Lê Hoàng Minh Quân, Nguyễn Thị Kim Ngọc
99187
27ĐẶC ĐIỂM THỂ CHẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Ở BỆNH NHI THALASSEMIA
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuy, Nguyễn Thị Kim Cúc, Nguyễn Thị Huyền,Nguyễn Văn Nhật Tú An, Nguyễn Thị Bình, Hoàng Quốc Huy, Nguyễn Hữu Châu Đức
167193
28ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI ĐÀI THẬN DƯỚI QUA NỘI SOI NIỆU QUẢN NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG ỐNG SOI MỀM TÁN SỎI BẰNG LASER
Tác giả:  Phạm Ngọc Hùng, Phan Ngọc Nhật Khanh, Trương Văn Cẩn, Nguyễn Kim Tuấn, Võ Đại Hồng Phúc, Phan Hữu Quốc Việt, Nguyễn Văn Quốc Anh, Trương Minh Tuấn, Hoàng Vương Thắng, Lê Nguyên Kha, Lê Văn Hiếu
110200
29CHẤT ỨC CHẾ P97 THÚC ĐẦY TẾ BÀO UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CHẾT THEO CHƯƠNG TRÌNH
Tác giả:  Bùi Khắc Cường, Đỗ Quỳnh Chi, Nguyễn Thị Mai Ly
132205
30KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2023
Tác giả:  Nguyễn Tuấn Cường, Phan Hùng Duy Hậu, Trần Quang Đệ, Hà Minh Hiển
144211
31KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG BỆNH BẠCH HẦU CỦA BÀ MẸ CÓ CON TỪ 06 - 48 THÁNG TUỔI TẠI HUYỆN ĐĂK TÔ - TỈNH KON TUM
Tác giả:  Đặng Thị Anh Thư, Phạm Thị Hà Phương, Vũ Thị Cúc
141217

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,608 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,430 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,324 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,796 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,765 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,561 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,481 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,319 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN