Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

APPLICATION OF THE RESAZURIN MICROTITRE ASSAY FOR THE DETECTION ISONIAZID AND/OR RIFAMPICIN RESISTANT MYCOBACTERIUM TUBERCULOSIS CLINICAL ISOLATES IN CENTRAL VIETNAM
APPLICATION OF THE RESAZURIN MICROTITRE ASSAY FOR THE DETECTION ISONIAZID AND/OR RIFAMPICIN RESISTANT MYCOBACTERIUM TUBERCULOSIS CLINICAL ISOLATES IN CENTRAL VIETNAM
 Tác giả: Nguyen Thi Binh Nguyen, Paola Molicotti, Tran Hung, Le Thanh Phuc, Nguyen Thi Kieu Diem, Nguyen Tan Chum, Le Trong Thach, Truong Van Hue, Ngo Viet Quynh Tram
Đăng tại: Tập 10 (07); Trang: 39
Abstract:

Background: Drug resistant tuberculosis (DR-TB) remains a global health problem. The diagnosis, treatment, and management of DR-TB are the major challenges to Vietnam National Tuberculosis Control Program. One of the most important solutions for overcoming this problem is developing reliable and low-cost methods, which have been proposed to Drug Susceptibility Testing (DST) to detect drug resistant tuberculosis. The methods have to be reasonably simple so that they can be widely used in provincial Lung hospitals. Thus, our team conducted this study with the aim to apply the Resazurin Microtiter Assay (REMA) as drug susceptibility testing for detecting rate of phenotyphic isoniazid- (INH) and/or rifampicin- (RIF) resistance of Mycobacterium tuberculosis (MTB) isolates in central Vietnam.

Method: A total of 196 Mycobacterium tuberculosis clinical isolates were tested by the REMA and the results were compared with those of BACTEC MGIT 960 system. The REMA was performed in 96-well plates with the concentration of INH and RIF 1.00– 0.031 µg/ml for INH and 2.00– 0.061 µg/ml, respectively. A strain is considered resistant to INH if the MIC is ≥ 0.25 µg/ml. A strain is considered resistant to RIF if the MIC is ≥ 0.5 µg/ml.

Results: The REMA results showed 42 (21.42%) MTB isolates resistant to INH, 13(6.63%) MTB isolates resistant to RIF, among them there were 12 (6.61%) isolates resistant to both RIF and INH, which were categorized as multi-drug resistant tuberculosis (MDR-TB). The excellent results of REMA were compared to those of the BACTEC MGIT 960 as the standard method, the sensitivities for isoniazid and rifampicin were 100% for both, the specificities for isoniazid and rifampicin were 99.35%, 98.92%, respectively. The positive predictive value (PPV) and the negative predictive value (NPV) for INH resistance were respectively 100% and 99.49%. The PPV and NPV were respectively 100% and 98.98% for RIF. The accuracies were 99.49% and 98.98% for INH and RIF, respectively. The REMA plate method had the sensitivity of 100% and the specificity of 99.46%, and PPV and NPV of respectively 91.67% and 100% for the identification of MDR-TB strains.

Conclusion: Resazurin microtiter assay appears to be a good alternative method for the determination of drug susceptibility testing in low-resource countries such as Vietnam because this method is simple, reliable and inexpensive.

Key words: Tuberculosis, Mycobacterium tuberculosis, Resazurin Microtiter Assay, drug resistance

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (07)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ALKALOIDS ISOLATED FROM HIPPEASTRUM RETICULATUM (L’HÉR.) HERB. AND THEIR ACETYLCHOLINESTERASE INHIBITORY ACTIVITIES
Tác giả:  Hoang Xuan Huyen Trang, Ho Viet Duc, Nguyen Thi Hoai
6397
2METHOD DEVELOPMENT FOR THE SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL AND DICLOFENAC IN PHARMACEUTICAL FORMULATIONS BY CAPILLARY ZONE ELECTROPHORESIS
Tác giả:  Nguyen Thi Huong Giang, Vi Thi Yen Nhi, Nguyen Van Dung, Thai Khoa Bao Chau
55412
3ENDOCARDIAL 2D SPECKLE-TRACKING ECHOCARDIOGRAPHY IN PATIENTS WITH CORONARY ARTERY DISEASE
Tác giả:  Dang Quoc Y, Nguyen Gia Binh, Nguyen Le Hoang Minh, Nguyen Anh Vu
63519
4CURENT SEPARATING/SCREENING PROCESS FOR SUSPECTED PATIENTS WITH COVID-19 AND SUGGESTIONS FOR DIFFERENTIAL DIAGNOSIS WITH OTHERS DISEASES AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL, VIETNAM
Tác giả:  Tran Dinh Binh, Tran Khanh Toan, Tran Thanh Loan
49026
5HIGH PREVALENCE OF PHYSICAL INACTIVITY AMONG ADOLESCENTS IN THUA THIEN HUE PROVINCE IN 2017
Tác giả:  Ha Van Anh Bao, Tran Thi Hang, Hoang Thi Viet Ha, Ton Nu Minh Duc, Nguyen Thi Anh Phuong
55631
6APPLICATION OF THE RESAZURIN MICROTITRE ASSAY FOR THE DETECTION ISONIAZID AND/OR RIFAMPICIN RESISTANT MYCOBACTERIUM TUBERCULOSIS CLINICAL ISOLATES IN CENTRAL VIETNAM
Tác giả:  Nguyen Thi Binh Nguyen, Paola Molicotti, Tran Hung, Le Thanh Phuc, Nguyen Thi Kieu Diem, Nguyen Tan Chum, Le Trong Thach, Truong Van Hue, Ngo Viet Quynh Tram
52539
7MOLECULAR TYPING OF METHICILLIN-RESISTANT STAPHYLOCOCCUS AUREUS BASED ON PCR RESTRICTION FRAGMENT LENGTH POLYMORPHISM OF THE COAGULASE GENE
Tác giả:  Ung Thi Thuy, Nguyen Hoang Bach, Le Van An
52445

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,406 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,305 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,844 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN