Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT TỶ LỆ ĐAU ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT LẤY THAI
POST-DURAL PUNCTURE HEADACHE AND RISK FACTORS IN WOMEN UNDERGOING CESAREAN SECTION WITH SPINAL ANESTHESIA
 Tác giả: Phạm Thị Minh Thư, Đỗ Thị Hoàng Yến, Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Võ Việt Hà, Bùi Thị Thúy Nga
Đăng tại: Tập 9 (04); Trang: 37
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đau đầu và khảo sát các yếu tố nguy cơ gây đau đầu sau gây tê tủy sống để phẫu thuật lấy thai.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên các sản phụ được chỉ định gây tê tủy sống để phẫu thuật lấy thai tại khoa Gây mê Hồi sức, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược từ tháng 6/2018 đến 31/12/2018. Các biến số đánh giá bao gồm: triệu chứng đau đầu, thời điểm xuất hiện đau đầu, mức độ đau đầu, tiền sử gây tê tủy sống, đau đầu sau gây tê tủy sống lần trước, đau đầu trước khi gây tê tủy sống lần này, tiền sản giật, bệnh lý đau nửa đầu, viêm xoang, đang trong quá trình cai nghiện cafein, vị trí chọc kim, số lần chọc kim, đường chọc, kích thước kim, thuốc dùng để gây tê, tụt huyết áp trong phẫu thuật, nôn hoặc buồn nôn trong phẫu thuật, số lượng dịch truyền trong phẫu thuật.

Kết quả: Có 389 sản phụ được đưa vào nghiên cứu: Tỷ lệ đau đầu sau gây tê tủy sống 14,65% (mức độ nhẹ và trung bình chiếm 75,44%, nặng chiếm 21,05% và đau khủng khiếp chiếm 3,51%). Các yếu tố nguy cơ gây đau đầu sau gây tê tủy sống để phẫu thuật lấy thai bao gồm: tiền sử đau đầu sau lần gây tê tủy sống trước đây (OR = 4,5; 95% CI: 1,8 - 11,09), viêm xoang (OR = 2,65; 95% CI: 1,10 - 6,36), thuốc tê (Marcain spinal 0,5% heavy) (OR = 6,66; 95% CI: 2,25 - 19,11), tụt huyết áp trong quá trình phẫu thuật (OR = 2,42; 95% CI: 1,25 - 4,70). 

Kết luận: Đau đầu sau gây tê tủy sống phẫu thuật lấy thai là 14,65%. Các yếu tố nguy cơ là: Sản phụ có tiền sử tiền sử đau đầu sau lần gây tê tủy sống trước đây, viêm xoang, sử dụng thuốc gây tê tủy sống Marcain spinal 0,5% heavy, có tụt huyết áp trong quá trình phẫu thuật.

Từ khóa:Đau đầu sau gây tê tủy sống phẫu thuật lấy thai, đau đầu sau gây tê tủy sống
Abstract:

Objective: To estimate the incidence of post-dural puncture headache (PDPH) and risk factors in women underwent Cesarean section with spinal anesthesia.

Materials and method: In a prospective descriptive study, parturients underwent Cesarean section with spinal anesthesia. Incidence of post-dural puncture headache, the history of spinal anesthesia and PDPH, presence of headache, preeclampsia, migraine, sinusitis, caffeine withdraw, insertion site, repeated puncture attempts, direction of the needle, size of the needle, local anesthesic, perioperative hypotension, nausea and vomiting, amount of intravenous fluid were recorded.

Results: There were 389 patients in the study. The incidence of PDPH was 14.65% (mild and moderate pain: 75.44%; severe pain 21.05%; worst pain: 3.51%). The risk factors were history of PDPH (OR = 4.5; 95% CI: 1.8 - 11.09), sinusitis (OR = 2.65; 95% CI: 1.10 - 6.36), local anesthesia (Marcain spinal 0.5% heavy) (OR = 6.66; 95% CI: 2.25 - 19.11), perioperative hypotension (OR = 2.42; 95% CI: 1.25 - 4.70).

Conclusion: The incident of PDPH in women undergoing Cesarean section with spinal anesthesia was 14.65%. Four risk factors were the history of PDPH, sinusitis, local anesthesia (Marcain spinal 0.5% heavy) and perioperative hypotension.

Key words: post-dural puncture headache (PDPH), Cesarean section, spinal anesthesia

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC, HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA VÀ ĐỘC TÍNH CẤP ĐƯỜNG UỐNG CỦA CAO CHIẾT TỪ VỎ QUẢ LỰU (PUNICA GRANATUM L.)
Tác giả:  Lý Hải Triều, Võ Tuấn Anh, Nguyễn Việt Hồng Phong, Phạm Thị My Sa, Lâm Bích Thảo, Nguyễn Hoàng Lên, Lê Văn Minh
14147
2HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA THỂ HUYẾT Ứ BẰNG BÀI THUỐC THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM
Tác giả:  Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Trúc Quỳnh, Nguyễn Thị Tân
112715
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ HOẠT TÍNH ỨC CHẾ ENZYME ACETYLCHOLINESTERASE CỦA HAI LOÀI LEEA SP. - HỌ GỐI HẠC (LEEACEAE)
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Lê Thị Minh Quý
90622
4ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẢNH XƯƠNG VÒM SỌ CHÓ SAU BẢO QUẢN TẠI ĐƠN VỊ BẢO QUẢN MÔ – BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Tiên, Trần Anh Hùng, Lê Nghi Thành Nhân, Lê Văn Tâm, Nguyễn Phạm Phước Toàn, Nguyễn Phan Quỳnh Anh, Võ Thị Hạnh Thảo, Võ Thị Trang
78530
5KHẢO SÁT TỶ LỆ ĐAU ĐẦU VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Phạm Thị Minh Thư, Đỗ Thị Hoàng Yến, Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh, Võ Việt Hà, Bùi Thị Thúy Nga
108937
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ BẰNG VAN KHÔNG KHÂU
Tác giả:  Bùi Đức An Vinh, Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Bá Phong, Adama Sawadogo, Kasra Azarnoush
106344
7NGHIÊN CỨU TỶ LỆ TIỀN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ SỰ LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
Tác giả:  Tô Mười, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
85051
8ỨNG DỤNG SIÊU ÂM 2D, SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI VÀ MAMMOGRAPHY TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC KHỐI U ĐẶC Ở VÚ
Tác giả:  Trần Thị Sông Hương, Nguyễn Hoàng Minh Thi
82358
9VAI TRÒ CỦA ĐẶT ỐNG THÔNG MŨI DẠ DÀY SAU KHÂU LỖ THỦNG ĐIỀU TRỊ THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG CÓ KÍCH THƯỚC NHỎ
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí
86066
10NGHIÊN CỨU TỈ LỆ TIỀN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI RỐI LOẠN LIPID MÁU Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
Tác giả:  Tô Mười, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
89771
11TÍNH SẴN CÓ VÀ SẴN DỤNG CỦA CÁC DỊCH VỤ QUẢN LÝ BỆNH TIM MẠCH TẠI CÁC TRẠM Y TẾ THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Toàn, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
85478
12NHẬN BIẾT SỚM TRẺ CÓ NGUY CƠ RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý DỰA TRÊN THANG ĐO VANDERBILT GIÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ BỐ MẸ
Tác giả:  Lê Đình Dương, Võ Văn Thắng, Nguyễn Thị Mai, Võ Thị Hân, Nguyễn Hữu Châu Đức, Hoàng Hữu Hải, Đặng Ngọc Thanh Thảo
102485
13HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TÂM THẦN Ở SINH VIÊN NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Hùng, Hoàng Thị Hương Lan
126592
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MÔ MỀM MẶT NGHIÊNG TRÊN SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Lê Minh Trang, Phan Anh Chi
77498
15ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ LIỆT DÂY THẦN KINH SỐ VII NGOẠI BIÊN THỂ PHONG HÀN GIAI ĐOẠN BÁN CẤP VÀ PHỤC HỒI BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP VỚI THUỐC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Lê Thị Thảo Quyên, Nguyễn Quang Tâm, Phan Thị Thanh Nhàn, Trần Nhật Minh
931104
16ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thắng, Lê Phú Trà My, Bùi Văn Rin, Nguyễn Thị Ý Nhi, Bùi Mạnh Hùng, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh
786111

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,499 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,883 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN