Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM HEART TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC VÀO TRUNG TÂM CẤP CỨU - ĐỘT QUỴ, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
STUDY ON APPLICATION OF THE HEART SCORE IN STRATIFYING RISK AMONG PATIENTS WITH CHEST PAIN IN THE EMERGENCY AND STROKE CENTER OF HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Khánh Huy
Đăng tại: Tập 13 (01); Trang: 57
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Đau ngực là một trong những lý do vào khoa cấp cứu phổ biến nhất, chiếm xấp xỉ 10% số trường hợp bệnh lý không do chấn thương. Bệnh mạch vành là nguyên nhân gây đau ngực quan trọng, cần được đánh giá và xử trí sớm. Thang điểm HEART được thiết kế để phân tầng nguy cơ bệnh nhân cấp cứu với đau ngực chưa xác định, để xác định nhóm bệnh nhân nguy cơ cao cần sử dụng nhiều nguồn lực hơn hoặc phải điều trị cấp cứu sớm và nhóm bệnh nhân nguy cơ thấp tránh nhập viện không cần thiết. Ở nước ta chưa có nhiều nghiên cứu về thang điểm HEART.

Mục tiêu: Đánh giá giá trị thang điểm HEART trong phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân đau ngực vào khoa cấp cứu.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 70 bệnh nhân đau ngực vào Trung tâm Cấp cứu - đột quỵ, Bệnh viện Đại học Y - Dược Huế. Đối tượng tuyển chọn được đánh giá bằng thang điểm HEART. Theo dõi và đánh giá các biến cố của bệnh mạch vành (tử vong, nhồi máu cơ tim cấp, PCI, CABG) trong 30 ngày tiếp theo.

Kết quả: Độ tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 63,80; nữ giới chiếm tỉ lệ 67,10%. Tiền sử tăng huyết áp chiếm tỉ lệ 41,40%; tiền sử can thiệp mạch vành qua da chiếm tỉ lệ 21,40%. 14,30% bệnh nhân có kết cục xấu sau 30 ngày. Tỉ lệ kết cục xấu của nhóm bệnh nhân điểm HEART 0-3, HEART 4 - 6, HEART 7 - 10 lần lượt là 4,30%, 10,50%, 55,60%. Với điểm cắt 4, thang điểm HEART có giá trị tiên lượng biến cố ở nhóm nghiên cứu với độ nhạy 90%, độ đặc hiệu 63,3%, diện tích dưới đường cong ROC là 0,86 (95% CI 0,71 - 1,00).

Kết luận: Thang điểm HEART có giá trị trong việc phân tầng nguy cơ bệnh nhân đau ngực ở  khoa cấp cứu.

Từ khóa:thang điểm HEART, đau ngực, khoa cấp cứu
Abstract:

Background: Chest pain is one of the most common reasons to attend the emergency department, accounting for approximately 10% of non-injury-related visits. Coronary artery disease is an important cause of chest pain that should be evaluated and managed early. The HEART score is designed to stratify the risk of emergency patients with undifferentiated chest pain, to identify high-risk patients who require more resources or need early emergency treatment, and low-risk patients to avoid unnecessary hospitalization. In my country, there have not been many studies on the HEART score yet.

Objective: To evaluate the value of the HEART sore in risk stratification among patients with chest pain in the emergency department.

Methods: Data used from 70 patients presented with chest pain to Emergency-Stroke Center of Hue university hospital. The HEART score was calculated. Outcome was occurrence of MACE (mortality, AMI, PCI, CABG) within 30-days of initial presentation.

Results: Patient demographics include an average age of 63.80, 67.10% female, and 41.40% with history of hypertension, 21.40% with history PCI. 14.30% of patients met the outcome. The percent of patients with 30-day MACE with HEART score between 0 and 3, 4 - 6, and 7 - 10 was 4.30%, 10.50%, and 55.60%, respectively. With the cut-off of ≥ 4 points, the HEART score had prognostic value for the events in the study group with a sensitivity of  90%, a specificity of 63.3%, the area under the ROC curve was 0.86 (95% CI 0.71 - 1.00).

Conclusion: The HEART score was valuable in risk stratification patients with chest pain in emergency department.

Key words: HEART score, chest pain, emergency department.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN SỬA CHỮA GHÉP CẶP SAI (MMR) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Nguyễn Thị Thu Giang, Nguyễn Thành Phúc, Ngô Quý Trân, Đặng Công Thuận
7147
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA HAI LIỀU PHENYLEPHRIN TIÊM TĨNH MẠCH SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Dương Thị Ngọc Anh, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh
61914
3KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM MẠCH MÁU CỦNG MẠC MẮT THEO PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Võ Thị Minh Nguyệt, Trương Hữu Thiện Tri, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hương Lam
48022
4ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT SINH ỐNG MẦM TRONG ĐỊNH DANH NẤM CANDIDA ALBICANS BẰNG CÁC MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Thị Phương Thảo
58530
5ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG KÍN ỐNG TIÊU HÓA, MẠC TREO
Tác giả:  Đậu Lệ Thủy, Hoàng Thị Quyên, Nguyễn Quốc Huy, Hồ Khánh Duy, Phạm Minh Dũng
40538
6NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SINH NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Bình Thắng
42744
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LYMPHÔM TẾ BÀO T NGUYÊN PHÁT Ở DA
Tác giả:  Trần Hương Giang, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thanh Tú
43451
8NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM HEART TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC VÀO TRUNG TÂM CẤP CỨU - ĐỘT QUỴ, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Khánh Huy
68857
9NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG VIÊM NHA CHU MẠN TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thùy Dương
49465
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA INFLIXIMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP CỘT SỐNG
Tác giả:  Võ Thị Hoài Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Tam
48071
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÓA SINH VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI KHỐI U TỤY
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Lương Viết Thắng, Trần Văn Huy
40977
12MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương
66084
13BƯỚC ĐẦU PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT DỰA TRÊN MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Thịnh, Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Văn Mão, Phan Trung Nam, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thị Tâm, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên
45390
14GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ ALBUMIN VÀ BILIRUBIN MÁU CUỐNG RỐN TRONG TIÊN ĐOÁN VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP BỆNH LÝ Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Hùng Việt
42898
15ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI THẦN KINH VII Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Thị Thùy Nhiên
369104
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT BẰNG PHẪU THUẬT XOAY HAI VẠT KẾT MẠC
Tác giả:  Lê Viết Nhật Hưng, Huỳnh Thị Xuân Thảo
399113
17NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIẾN TRIỂN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN Ở MỘT SỐ PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
443119
18ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Lương Sĩ Long, Võ Đoàn Minh Nhật, Lê Thanh Thái
383128
19NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ CK7, CK20 VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ ĐỊNH TÍP VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC U ÁC TÍNH
Tác giả:  Trần Nam Đông, Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo, Võ Thị Hạnh Thảo, Trần Thị Hoàng Liên
608134

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,435 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,427 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,808 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,571 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,456 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN