Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ CK7, CK20 VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ ĐỊNH TÍP VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC U ÁC TÍNH
STUDY ON THE EXPRESSION OF CK7, CK20 AND OTHER IMMUNOHISTOCHEMICAL MARKERS FOR DIAGNOSIS OF MALIGNANT TUMOURS
 Tác giả: Trần Nam Đông, Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo, Võ Thị Hạnh Thảo, Trần Thị Hoàng Liên
Đăng tại: Tập 13 (01); Trang: 134
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ung thư là căn bệnh ác tính và là một trong những nguyên nhân hàng đầu đang từng ngày cướp đi sinh mạng của hàng triệu người trên thế giới. Với bệnh ung thư, việc xác định nguồn gốc u là rất quan trọng, không những cho tiên lượng mà cả trong định hướng điều trị một cách hiệu quả nhất cho bệnh nhân.

Mục tiêu: Phân típ mô bệnh học u biểu mô ác tính. Xác định nguồn gốc u bằng Cytokeratin 7 (CK7), Cytokeratin 20 (CK20) và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch (HMMD) khác.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 50 bệnh nhân được chẩn đoán mô bệnh học là ung thư biểu mô và có làm hóa mô miễn dịch với 2 dấu ấn CK7, CK20 và một số dấu ấn khác tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 1 - 2020 đến tháng 12 - 2020.

Kết quả: Kết quả mô bệnh học cho thấy ung thư di căn hạch chiếm tỷ lệ cao nhất (30%), ung thư phổi chiếm tỷ lệ 28%, ung thư gan chiếm 18%, ung thư dạ dày chiếm 10%, các cơ quan khác chiếm tỷ lệ thấp (2%). Giá trị biểu hiện của CK7 và CK20 và một số dấu ấn HMMD khác trong chẩn đoán phân biệt nguồn gốc: CK7 + là 46% và CK20 + là 12%. Sự bộc lộ phối hợp giữa CK7 và CK20: đồng bộc lộ CK7+/CK20+ chiếm tỷ lệ 2% và CK7 -/CK20- chiếm tỷ lệ 44%, sự bộc lộ CK7+/CK20- chiếm tỷ lệ 44% và sự bộc lộ CK7-/CK20+ chiếm tỷ lệ 10%. CKAE1/3 cùng với các dấu ấn TTF1 (11/19), P63 (7/14), CEA(6/6), Ki-67(13/2), CK19 (10/6) có tỷ lệ dương tính cao.

Kết luận: Ung thư di căn hạch là típ mô học thường gặp nhất. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa sự bộc lộ CK7 và CK20. Việc sử dụng các dấu ấn CK7, CK20 và một số dấu ấn HMMD khác có thể xác định chính xác nguồn gốc u ác tính.

Từ khóa: ung thư biểu mô, CK7/CK20, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch, di căn.
Abstract:

Introduction: Cancer is malignant disease, one of the leading cause of deadth at the global level. The determination of origin of tumors is really essential for not only prognosis but also effective treatment orientation for cancerous patients.

Objective: Defining histopathological types of malignant epithelial tumors and determining the origin of tumors by CK7, CK20 and other immunohistochemical markers.

Patients and methods: A cross-sectional study of 50 patients diagnosed carcinoma and CK7, CK20 and other immunohistochemical markers stain at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from January, 2020 to December, 2020.

Results: The results of histopathological types: lymph node metastatic carcinoma took up the highest percentage (30%), followed by lung cancer, hepatocellular cell carcinoma, gastric cancer and other organs with 28%, 18%, 10% and 2% respectively. The value of expression of CK7, CK20 and other immunohistochemical markers in differentiated diagnosis of the origin of tumors: CK7, CK20 positive 46%, 12% respectively. The combination of expression of CK7 and CK20: the co-expression of CK7 and CK20 with positive and negative  was 2%, 44% respectively; the expression of CK7 positive and CK20 negative and vice versa was 44% and 10% respectively. CKAE1/3 with  TTF1 (11/19), P63 (7/14), CEA (6/6), Ki-67 (13/2) and CK19 (10/6) had high positive percentage.

Conclusion: Lymph node metastatic carcinoma was one of the most popular histopathological type. There was a statistically significant relationship between the expression of CK7 and CK20. The use of CK7, CK20 and other immunohistochemical markers can assist pathologists in determining exactly the origin of malignant tumors. 

Key words: carcinoma, CK7/CK20, histopathology, immunohistochemistry, metastasis.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN SỬA CHỮA GHÉP CẶP SAI (MMR) Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Nguyễn Thị Thu Giang, Nguyễn Thành Phúc, Ngô Quý Trân, Đặng Công Thuận
6777
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA HAI LIỀU PHENYLEPHRIN TIÊM TĨNH MẠCH SAU GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Dương Thị Ngọc Anh, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Văn Minh
58314
3KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM MẠCH MÁU CỦNG MẠC MẮT THEO PHƯƠNG PHÁP MỤC CHẨN CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Võ Thị Minh Nguyệt, Trương Hữu Thiện Tri, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hương Lam
45922
4ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT SINH ỐNG MẦM TRONG ĐỊNH DANH NẤM CANDIDA ALBICANS BẰNG CÁC MÔI TRƯỜNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Nguyễn Như Quỳnh, Nguyễn Thị Phương Thảo
52930
5ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG KÍN ỐNG TIÊU HÓA, MẠC TREO
Tác giả:  Đậu Lệ Thủy, Hoàng Thị Quyên, Nguyễn Quốc Huy, Hồ Khánh Duy, Phạm Minh Dũng
38538
6NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SINH NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Bình Thắng
41444
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG LYMPHÔM TẾ BÀO T NGUYÊN PHÁT Ở DA
Tác giả:  Trần Hương Giang, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thanh Tú
41951
8NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG THANG ĐIỂM HEART TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC VÀO TRUNG TÂM CẤP CỨU - ĐỘT QUỴ, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Khánh Huy
63957
9NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG VIÊM NHA CHU MẠN TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Thùy Dương
46865
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA INFLIXIMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP CỘT SỐNG
Tác giả:  Võ Thị Hoài Hương, Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Tam
45971
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÓA SINH VÀ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM NỘI SOI KHỐI U TỤY
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Lương Viết Thắng, Trần Văn Huy
38977
12MỐI LIÊN QUAN GIỮA TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY TRÊN NỘI SOI THEO PHÂN LOẠI KIMURA - TAKEMOTO VỚI ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Huyền Thương
58784
13BƯỚC ĐẦU PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY - RUỘT DỰA TRÊN MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Duy Thịnh, Nguyễn Trần Bảo Song, Nguyễn Văn Mão, Phan Trung Nam, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Nguyễn Thanh Tùng, Lê Thị Tâm, Lê Vĩ, Trần Thị Hoàng Liên
43690
14GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ ALBUMIN VÀ BILIRUBIN MÁU CUỐNG RỐN TRONG TIÊN ĐOÁN VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP BỆNH LÝ Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Hùng Việt
40498
15ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH THÁI THẦN KINH VII Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Thị Thùy Nhiên
352104
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ MỘNG THỊT BẰNG PHẪU THUẬT XOAY HAI VẠT KẾT MẠC
Tác giả:  Lê Viết Nhật Hưng, Huỳnh Thị Xuân Thảo
380113
17NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIẾN TRIỂN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN Ở MỘT SỐ PHƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
417119
18ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Lương Sĩ Long, Võ Đoàn Minh Nhật, Lê Thanh Thái
367128
19NGHIÊN CỨU SỰ BỘC LỘ CK7, CK20 VÀ MỘT SỐ DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ ĐỊNH TÍP VÀ XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC U ÁC TÍNH
Tác giả:  Trần Nam Đông, Nguyễn Văn Mão, Lê Thị Thu Thảo, Võ Thị Hạnh Thảo, Trần Thị Hoàng Liên
520134

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,825 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,946 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,601 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,155 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,713 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,542 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,403 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,235 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,214 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN