Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TỰ VI NHŨ HÓA CHỨA IBUPROFEN DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
FORMULATION OF SELF-MICROEMULSIFYING DRUG DELIVERY SYSTEM (SMEDDS) OF IBUPROFEN FOR ORAL DELIVERY
 Tác giả: Hồ Hoàng Nhân, Trần Nữ Trà My, Lê Thị Minh Nguyệt
Đăng tại: Tập 13 (02); Trang: 77
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Theo hệ thống phân loại sinh dược học (Biopharmaceutical classification system, BCS), ibuprofen thuộc nhóm II (tan kém, thấm tốt), nên sinh khả dụng không cao. Hiện nay, hệ tự vi nhũ hóa (SMEDDS) là một hệ mang thuốc giúp ổn định dược chất, tăng tính tan và thấm cho các chất kém tan, kém thấm, dễ bị thủy phân. Do đó, nghiên cứu này nhằm xây dựng công thức bào chế hệ tự vi nhũ hóa chứa ibuprofen dùng đường uống và đánh giá chất lượng hệ tự vi nhũ hóa chứa ibuprofen bào chế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng ibuprofen (Trung Quốc), các chất dầu (như acid oleic, Peceol,…), các chất diện hoạt (như Acrysol EL-135, Acrysol K-140,…), các chất đồng diện hoạt (như propylen glycol, Lauroglycol 90). Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát, lựa chọn loại và các tỉ lệ tá dược, đánh giá các chỉ tiêu về hình thức, khả năng nhũ hóa, kích thước giọt, phân bố kích thước, định lượng.

Kết quả: Hệ tự vi nhũ hóa chứa ibuprofen gồm các thành phần như ibuprofen 8,7%, Capryol 8,7%, Acrysol EL-135 66,08%, propylen glycol 16,52% với kích thước giọt 16,33 ± 0,124 nm, PDI 0,185 ± 0,003, có khả năng nhũ hóa nhanh tạo vi nhũ tương trong suốt trong vòng 30 giây khi khuấy trộn nhẹ nhàng với nước (tỉ lệ thể tích là 1:500, tt/tt).

Kết luận: Đề tài đã bào chế thành công hệ tự vi nhũ hóa chứa ibuprofen hứa hẹn cho việc phát triển dạng bào chế dùng cho đường uống.

Từ khóa:Ibuprofen, hệ tự vi nhũ hóa, SMEDDS
Abstract:

Background: In the Biopharmaceutical Classification System (BCS), ibuprofen (IBU) belongs to Class II (poorly soluble, well-absorbed), which limits its therapeutic effectiveness due to low bioavailability. Currently, self-microemulsifying drug delivery systems (SMEDDS) are used to stabilize drug compounds and enhance solubility and absorption of poorly soluble and poorly absorbable drugs. Therefore, the objective of this study was to develop and characterize a SMEDDS formulation containing IBU for oral administration.

Materials and methods: The study utilized IBU (from China), various oils (such as oleic acid, Peceol, etc.), surfactants (such as Acrysol EL-135, Acrysol K-140, etc.), and co-surfactants (such as propylene glycol, Lauroglycol 90). The study investigated and selected the appropriate excipients and their ratios to optimize the formulation, and evaluated various aspects such as appearance, emulsification capacity, droplet size, size distribution, and drug content.

Results: The results showed that the IBU-containing SMEDDS consisted of IBU 8.7%, Capryol 8.7%, Acrysol EL-135 66.08%, and propylene glycol 16.52%, with a droplet size of 16.33 ± 0.124 nm and a PDI of 0.185 ± 0.003. It is capable of rapid self-emulsification within 30 seconds of gentle stirring with distilled water (with a volume ratio of 1:500, v/v) to form a clear microemulsion.

Conclusion: In conclusion, this study successfully developed a SMEDDS formulation containing IBU, which shows promise for the development of an oral dosage form.

Key words: Ibuprofen, Self-microemulsifying drug delivery system, oral delivery.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 13 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM: NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Tác giả:  Nguyễn Nguyên Trang, Nguyễn Anh Vũ, Lê Văn Chi
7117
2THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA PHÂN ĐOẠN N-HEXANE CỦA LOÀI THIÊN NIÊN KIỆN LÁ LỚN (HOMALOMENA PENDULA)
Tác giả:  Nguyễn Khánh Thuỳ Linh, Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Vân Anh, Hồ Việt Đức
48512
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RĂNG VIÊM QUANH CHÓP KHÔNG TRIỆU CHỨNG BẰNG TRICALCIUM SILICATE
Tác giả:  Phan Anh Chi, Lê Thị Thu Nga
47120
4CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN I-IIIA BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC
Tác giả:  Hoàng Hữu, Phạm Hùng Cường
53129
5KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT RỘNG UNG THƯ DA TẾ BÀO ĐÁY VÙNG MẶT KÈM TẠO HÌNH BẰNG VẠT TẠI CHỖ
Tác giả:  Nguyễn Trần Thúc Huân, Trần Thị Như, Lê Thanh Huy, Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Hà Thanh Thanh
47535
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỬ VONG Ở TRẺ SƠ SINH CỰC NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN-NHI ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Trần Thị Hoàng, Phạm Thị Như Thủy
49443
7PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH VI CẤU TRÚC CHẤT TRẮNG Ở BỆNH NHÂN ĐAU NỬA ĐẦU: NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Hoàng Ngọc Thành, Nguyễn Thanh Thảo
54750
8ĐÁNH GIÁ IN VITRO ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MÁY ĐỊNH VỊ CHÓP RĂNG THẾ HỆ THỨ 4 APEX ID
Tác giả:  Hoàng Trọng Danh, Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thùy Dương
45557
9NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TRẺ THỞ MÁY TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Duy Nam Anh
48964
10ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH CHIẾT CÂY GIẢO CỔ LAM (GYNOSTEMMA PENTAPHYLLUM) LÊN QUÁ TRÌNH PHÁT SINH TINH Ở CHUỘT STRESS NHIỆT ĐỘ CAO
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thị Khánh Quỳnh
52070
11NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TỰ VI NHŨ HÓA CHỨA IBUPROFEN DÙNG ĐƯỜNG UỐNG
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Trần Nữ Trà My, Lê Thị Minh Nguyệt
59477
12NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ Ở NHỮNG SẢN PHỤ CÓ NHIỄM TRÙNG HẬU SẢN
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang
53784
13NGHIÊN CỨU KHOẢNG THAM CHIẾU DẤU ẤN CHU CHUYỂN XƯƠNG Ở PHỤ NỮ CHƯA MÃN KINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Cao Thanh Ngọc, Trần Hồng Thụy
46192
14SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y KHOA VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Võ Ngọc Hà My, Ngô Văn Đồng, Vĩnh Khánh, Phan Văn Thắng, Hà Minh Phương, Lê Thị Phương Thuận, Nguyễn Thị Nhật Hòa, Võ Phúc Anh
52698
15NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG TẠNG THẬN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Lê Minh Tâm, Đoàn Văn Minh
456107
16NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI XÃ EA PÔ, HUYỆN CƯ JÚT, TỈNH ĐẮK NÔNG
Tác giả:  Trần Văn Thủy, Hoàng Thị Minh Trang, Ngô Văn Phương, Nguyễn Thị Cẩm Nhung
827114
17NGHIÊN CỨU IN VITRO ĐÁNH GIÁ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA HIỆU ỨNG VÀNH ĐAI VÀ ĐỘ SÂU CHỐT LÊN ĐỘ KHÁNG GÃY CỦA RĂNG ĐÃ ĐIỀU TRỊ NỘI NHA ĐƯỢC GIA CỐ BẰNG CHỐT SỢI
Tác giả:  Phan Anh Chi, Lê Thiện Phú, Nguyễn Thị Đào
436121
18ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ KỸ NĂNG THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ PHÂN PHỐI THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN TRÊN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Phan Đặng Thục Anh, Nguyễn Phước Bích Ngọc, Ngô Thị Kim Cúc, Lê Văn Quang, Phan Thị Hoa
468127
19ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL ĐƠN THUẦN VÀ KẾT HỢP FENTANYL HOẶC MIDAZOLAM TRONG SIÊU ÂM QUA NỘI SOI ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Phạm Thị Minh Thư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Lê Văn Long, Nguyễn Văn Minh
577136
20NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC MỞ RỘNG TRƯỜNG QUAN SÁT ETEP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN: NHÂN 2 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Nguyễn Thành Phúc, Phạm Anh Vũ
498144

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,725 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,696 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,504 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,020 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,626 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,374 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,189 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,186 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN