Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ CÁC BIẾN THỂ GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH THẬN Ở NGƯỜI CHO THẬN TRÊN CHỤP CT-64 LỚP CẮT
EVALUATION OF THE ANATOMY VARIATIONS OF RENAL ARTERY SYSTEM OF LIVING-RELATED DONORS WITH 64-SLICE RENAL CTA
 Tác giả: Dương Phước Hùng, Bùi Đức Phú, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Văn Thành
Đăng tại: Tập 4(1) - Số 19/2014; Trang: 41
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu các biến thể giải phẫu hệ động mạch thận ở người cho thận trên chụp CT-64 lát cắt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ 01/2009 đến 12/2013 nghiên cứu tiến cứu tại Trung tâm Tim Mạch-Bệnh viện TW Huế, đã có 160 trường hợp người cho thận được chỉ định chụp CT-64 lát cắt động mạch thận, trong đó 118 nam, 42 nữ với độ tuổi từ 19 đến 56 tuổi. Kết quả: Đa số người cho thận có các biến thể giải phẫu đơn giản với một động mạch rốn thận (71,87% ở thận phải và 65,62% ở thận trái). Số còn lại có các biến thể giải phẫu phức tạp với hai động mạch rốn thận và có kèm theo các nhánh động mạch cực trên hay cực dưới (28,13% ở thận phải và 34,38% ở thận trái). Đường kính động mạch thận nhỏ nhất là 1,3mm. Khoảng cách phân nhánh gần nhất từ động mạch rốn thận là 1,6mm. Khoảng cách xa nhất giữa hai gốc động mạch thận là 65mm. Kết luận: CT-64 lát cắt động mạch thận đã chứng tỏ được hiệu quả của nó trong chẩn đoán chính xác giải phẫu hệ động mạch thận ở người cho thận, giúp các bác sĩ ngoại khoa dự kiến kế hoạch phẫu thuật cắt thận được chọn lựa ở người cho thận và ghép thận cho bệnh nhân. Từ khóa: động mạch thận, CT-64 lát cắt
Abstract:
Objectives: Evaluating the anatomy variation of renal artery system of living-related donors with 64-slice renal Computed Tomography Angiography (CTA). Subjects and methods: From 01/2009 to 12/2013, when carrying out a prospective study at Cardiovascular Centre of Hue Central hospital, we have performed 64-slice renal CTA on 160 living-related donors among which, there are 118 males and 42 females aged from 19 to 56. Results: The majority of donors have simple anatomy variation of renal artery with one hilar artery (71.87% in right kidney and 65.62% in left kidney). The rest has complex variation with two hilar arteries and accompagnied with upper or lower polar branch (28.13% in right kidney and 34.38% in left kidney). The minimum diameter of the renal artery is 1.3mm. The nearest distance of proximal branching from the hilar artery is 1.6mm. The furthest distance of two arteries is 65mm. Conclusions: 64-slice renal CTA contributes into more accurate diagnosis of anatomy variation of renal artery system of living-related donors, helps surgeons make appropriate planning in the operation of chosen kidneys of living-related donors and transplanting into patients. Key words: anatomy variation, renal artery system, CTA

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(1) - SỐ 19/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TỔNG QUAN: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XƠ HÓA GAN KHÔNG XÂM NHẬP
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Hoàng Trọng Thảng
9075
2XÁC ĐỊNH ĐA HÌNH M235T CỦA GENE ANGIOTENSINOGEN (AGT) Ở THAI PHỤ BÌNH THƯỜNG VÀ TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Mai Hoàng Thông
141712
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN SUY TIM MẠN CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU EF <55% QUA HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Thu, Nguyễn Anh Vũ
99219
4KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ BẤT THƯỜNG ĐIỆN TIM, SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN ĐANG CHỜ GHÉP THẬN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Hoàng Bùi Bảo
79126
5KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT THÔNG SÀN NHĨ THẤT BÁN PHẦN
Tác giả:  Lê Quang Thứu
86531
6NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG LÂM SÀNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Vân Anh, Rmah Din
86137
7ĐÁNH GIÁ CÁC BIẾN THỂ GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH THẬN Ở NGƯỜI CHO THẬN TRÊN CHỤP CT-64 LỚP CẮT
Tác giả:  Dương Phước Hùng, Bùi Đức Phú, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Văn Thành
97141
8NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KHÁNH HÒA
Tác giả:  Lê Tấn Phùng, Gerard Fitzgerld
100347
9NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CEA VÀ CA 19-9 VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Trần Quốc Tý, Đặng Công Thuận
79555
10TÌM HIỂU GIÁ TRỊ BỔ SUNG PHIM X QUANG CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TỔN THƯƠNG Ở LỒNG NGỰC
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Đình Tuấn, Đặng Thị Thu Hiền, Lê Trọng Khoan
130261
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ X-QUANG GÃY PHẦN ĐỨNG XƯƠNG HÀM DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Quang Hải, Lương Ý Nhi
85868
12KẾT QUẢ SỚM SAU PHẪU THUẬT THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ Ở BỆNH NHÂN CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU THẤT TRÁI GIẢM
Tác giả:  Nguyễn Đức Hiền, Lê Quang Thứu
76974
13KHẢO SÁT CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ Ở NAM GIỚI NGHIỆN THUỐC LÁ ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Mai Thanh, Nguyễn Thị Thúy Hằng
92579
14GIÁ TRỊ CỦA PHIM X QUANG PHỔI TRONG PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH CƠ TIM GIÃN
Tác giả:  Hoàng Minh Lợi, Hoàng Thị Ngọc Hà, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Thị Thúy Hằng
81486
15BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: VIÊM THỰC QUẢN TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
Tác giả:  Trần Phạm Chí
102692

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,079 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,290 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,148 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,937 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,904 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,897 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN