Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SƠ BỘ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG KÈM TOÀN BỘ MẠC TREO TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
PRELIMINARY RESULTS OF LAPAROSCOPIC COMPLETE MESOCOLIC EXCISION FOR COLON CANCER TREATMENT
 Tác giả: Nguyễn Minh Thảo, Nguyễn Đình Sơn, Nguyễn Hữu Trí, Phạm Anh Vũ
Đăng tại: Tập 12 (04); Trang: 49
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt đại tràng kèm toàn bộ mạc treo đại tràng (CME) làm tăng khả năng nạo vét hạch so với phẫu thuật kinh điển trong ung thư đại tràng. Tuy nhiên, phẫu thuật này chưa được coi là một chiến lược an toàn.

Mục tiêu: Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh học và kết quả sơ bộ của phẫu thuật cắt đại tràng CME trong ung thư đại tràng. Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu trên 22 bệnh nhân được phẫu thuật cắt đại tràng CME từ tháng 5/2021 đến 5/2022.

Kết quả: Tuổi trung bình 63,6 ± 14,1; nam chiếm 54,5%. ASA 1 chiếm đa số với 77,3%. 45,5% trường hợp có nguy cơ dinh dưỡng trung bình và cao. U đại tràng sigma chiếm nhiều nhất với 40,9%. U đại tràng góc lách, đại tràng ngang cùng chiếm tỷ lệ ít nhất với 4,5%. Phẫu thuật cắt đại tràng sigma và phẫu thuật cắt sigma + trực tràng cao chiếm đa số với 40,9%. Thời gian nằm viện trung bình 7,3 ± 1,5 ngày. Độ dài bệnh phẩm trung bình 31,2 ± 8,2 cm. Độ rộng trung bình mạc treo 9,3 ± 1,7 cm. Số lượng hạch trung bình 62,2 ± 18,6. Kích thước u trung bình 4,9 ± 1,6 cm. Mặt phẳng phẫu tích đạt được 86,4% mặt phẳng mạc treo đại tràng hoàn toàn. Giai đoạn I sau mổ chiếm 40,9%, tiếp đến là giai đoạn IIIb, IIa với tỷ lệ lần lượt là 31,8% và 18,2%. Chỉ có 3 bệnh nhân có biến chứng nhiễm trùng vết mổ chiếm 13,6% và 1 bệnh nhân tràn khí dưới da + bí tiểu chiếm tỉ lệ 4,5%.

Kết luận: Kết quả phẫu thuật sơ bộ phẫu thuật nội soi cắt đại tràng CME khả quan, an toàn, với số lượng hạch nạo vét được tối đa đáng tin cậy

Từ khóa:CME, nội soi, ung thư đại tràng, điều trị, sơ bộ, bước đầu.
Abstract:

Background: Laparoscopic complete mesocolic excision (CME) has more lymph nodes resected than traditional laparoscopic colectomy. The laparoscopic CME has not been extensively described as a safe strategy.

Objective: To evaluate clinical characteristics and preliminary results of laparoscopic CME in colon cancer.

Methods: A prospective study included 22 patients at the Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital and Hue Central Hospital from May 2021 to May 2022.

Results: Mean age was 63.6 ± 14.1, and males accounted for 54.5%. ASA 1 accounted for the majority, with a rate of 77.3%. 45.5% of patients with middle and high nutritional risk. The sigmoid colon accounts for the most with 40.9%. The prevalence of splenic flexure colon, the same transverse colon location was a minor proportion at 4.5%. The sigmoidectomy and sigmoidectomy + a part of upper third rectal resection accounted for 40.9%. The mean (range) of the length of hospital stay was 7.3 ± 1.5 days. The specimen length, mesentery width, and lymph nodes average were 31.2 ± 8.2 cm, 9.3 ± 1.7 cm, and 62.2 ± 18.6, respectively. The average tumor size was 4.9 ± 1.6 cm. The analytical plane achieved 86.4% of the complete mesenteric plane. AJCC 8th Stage I after surgery accounted for 40.9%, followed by stages IIIb, and IIa with 31.8% and 18.2%, respectively. Only three patients had complications of surgical site infection, accounting for 13.6%, and one patient with abdominal subcutaneous emphysema + urinary retention accounted for 4.5%.

Conclusion: preliminary results of laparoscopic CME colectomy are feasible, safe, and reliable with maximal lymph node retrieval

Key words: CME, laparoscopic, colon cancer, treatment, initial, preliminary

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CÔNG NGHỆ NANO VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân
3619
2ĐÍCH SINH HỌC PHÂN TỬ GẮN THUỐC VÀ TRIỂN VỌNG ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BỘ BA ÂM TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Văn Cầu
33217
3NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HEMOGLOBIN Ở TRẺ SƠ SINH BỆNH LÝ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phạm Thị Ny, Nguyễn Thị Thúy Lan, Hoàng Thị Thanh Xuân, Ngô Thị Thùy Yên, Đinh Thị Hải Phương, Phạm Thị Thúy
34424
4TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC QUẢNG NAM
Tác giả:  Nguyễn Văn Hối, Trần Đình Bình Và Cộng Sự
31932
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Võ Khắc Tráng, Hoàng Minh Phương, Nguyễn Văn Minh, Trần Tấn Tài
36041
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SƠ BỘ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG KÈM TOÀN BỘ MẠC TREO TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Nguyễn Đình Sơn, Nguyễn Hữu Trí, Phạm Anh Vũ
32449
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN TỬ GENE BETA GLOBIN CỦA BỆNH NHÂN BETA THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Phan Tưởng Quỳnh, Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Minh Triết, Tôn Thất Minh Trí, Đồng Sĩ Sằng, Phan Thị Thùy Hoa, Lê Tuấn Linh, Trần Thị Như Ngà
31956
8KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NHIỄM VI RÚT U NHÚ Ở NGƯỜI (HPV) VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ HUYNH NAM SINH TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Lê Thị Bích Thúy, Lê Nguyễn Quỳnh Như
32164
9NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Trương Xuân Long, Nguyễn Thị Huyền Thương, Vĩnh Khánh, Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Ngà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc, Trần Văn Huy
38572
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM Ở NGÓN TAY BẰNG VẠT TẠI CHỖ CÓ CUỐNG MẠCH LIỀN
Tác giả:  Hồ Mẫn Trường Phú, Phạm Trần Nhật Linh, Lê Khánh Linh, Nguyễn Đặng Huy Nhật
30082
11TÁI TẠO VÚ BẰNG VẠT TRAM CÓ CUỐNG CÙNG BÊN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ SẸO MỖ CŨ VÙNG BỤNG DƯỚI
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng, Vi Hà Tân Anh, Lê Kim Hồng, Trần Nhật Huy, Trần Ngọc Huy, Nguyễn Văn Phúc, Trần Kim Hùng
34989
12NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ INTERLEUKIN-6 HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương, Bùi Quang Vinh, Nguyễn Thị Dung, Phan Ngọc Đan Thanh
34295
13NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2018 - 2019
Tác giả:  Phan Kim Châu Mẫn, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Nguyễn Thị Phương Thảo, Phan Từ Khánh Phương, Trần Xuân Chương
345102
14NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ SỰ CỐ Y KHOA CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ NĂM 2019
Tác giả:  Trần Doãn Hiếu, Trần Đình Bình, Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Viết Tứ, Hoàng Lê Bích Ngọc, Đặng Thị Phương, Trần Tuấn Khôi, Nguyễn Trường Sơn
371110
1512 NĂM TRIỂN KHAI KỸ THUẬT CAN THIỆP TIM MẠCH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Vũ Phòng, Đoàn Khánh Hùng, Ngô Viết Lâm, Dương Minh Quý, Phạm Tuấn Hiệp, Nguyễn Xuân Hưng
387118
16NGHIÊN CỨU CHÙM CA BỆNH MELIOIDOSIS TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM SAU ĐỢT LŨ LỊCH SỬ NĂM 2020
Tác giả:  Nguyễn Duy Bình, Đặng Thị Hoài Thu, Trần Xuân Chương
307125
17BỆNH VON WILLEBRAND: NHÂN BA TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN VỚI NHỮNG BỐI CẢNH KHÁC NHAU VÀ TỔNG QUAN Y VĂN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuy, Châu Văn Hà, Nguyễn Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Mỹ Linh, Đặng Thị Tâm
234130
18BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP: UNG THƯ VÚ TRÊN BỆNH NHÂN CÓ TIỀN SỬ BƠM SILICON LỎNG ĐỂ NÂNG NGỰC
Tác giả:  Lê Thị Thanh Phưong, Trần Kim Hùng, Trương Văn Phụng, Phạm Xuân Khiêm, Nguyễn Đình Tùng
297137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,070 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,157 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,506 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,465 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,927 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,874 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN