Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

12 NĂM TRIỂN KHAI KỸ THUẬT CAN THIỆP TIM MẠCH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
12 YEARS OF IMPLEMENTATION OF CARDIOVASCULAR INTERVENTION TECHNIQUES AT OF HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Vũ Phòng, Đoàn Khánh Hùng, Ngô Viết Lâm, Dương Minh Quý, Phạm Tuấn Hiệp, Nguyễn Xuân Hưng
Đăng tại: Tập 12 (04); Trang: 118
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Trung tâm Tim mạch đã triển khai kỹ thuật tim mạch can thiệp từ 2009 gồm đặt stent động mạch vành, can thiệp tim bẩm sinh và đặt máy tạo nhịp tim. Can thiệp động mạch vành qua da hiện nay là phương pháp điều trị hiệu quả bệnh động mạch vành. Can thiệp tim bẩm sinh bằng dụng cụ qua da là phương pháp điều trị hiệu quả các bệnh lý tim bẩm sinh. Đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn đang là phương pháp điều trị hiện đại hiệu quả nhất các rối loạn nhịp chậm nguy hiểm.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả các trường hợp bệnh lý hẹp động mạch vành có chỉ định can thiệp, bệnh tim bẩm sinh gồm thông liên nhĩ, thông liên thất và còn ống động mạch có chỉ định can thiệp bằng bít dù qua da, rối loạn nhịp chậm có chỉ định đặt máy tạo nhịp tim được đưa vào nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu sổ bộ, hồi cứu.

Kết quả: 1) Tỷ lệ can thiệp động mạch vành cấp cứu 26,7%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 95,0%. Tỷ lệ biến chứng quá trình can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân có nguy cơ cao là 9,4%. 2) Có 254 (68,8%) trường hợp đặt máy tạo nhịp một buồng kiểu VVI(R) và 115 (31,2%) trường hợp tạo nhịp hai buồng. Tỷ lệ biến chứng là 4,6%. Tỷ lệ thành công của thủ thuật là 98,7%. 3) Kết quả của thủ thuật bít lỗ thông liên nhĩ qua da đạt thành công hoàn toàn là 93,33%, bít còn ống động mạch đạt kết quả thành công hoàn toàn là 100%, bít thông liên thất bằng dụng cụ Amplatzer đạt kết quả thành công hoàn toàn 100% sau 3 tháng theo dõi. Biến chứng ở bệnh nhân sau bít thông liên nhĩ bằng dụng cụ Amplatzer là 6,67%, không có biến chứng ở nhóm còn ống động mạch và thông liên thất được ghi nhận.

Kết luận: Can thiệp đặt stent động mạch vành, đặt máy tạo nhịp, can thiệp tim bẩm sinh bằng dụng cụ là phương pháp an toàn và hiệu quả với tỷ lệ thành công cao

Từ khóa:can thiệp tim mạch, triển khai
Abstract:

Background: Cardiovascular Center has implemented interventional cardiology techniques since 2009 including coronary stenting, congenital heart intervention and pacemaker placement. Percutaneous coronary intervention is currently an effective treatment method for coronary artery disease. Congenital heart diseases by Amplatzer device is an effective method of treatment of congenital heart diseases. Permanent pacemaker implantation is currently the most effective modern treatment for dangerous bradyarrhythmias.

Methods: All cases of coronary artery stenosis with indications for intervention, congenital heart disease including atrial septal defect, ventricular septal defect, and ductus arteriosus with the indication for intervention by percutaneous occlusion, bradyarrhythmias have indications for pacemaker placement were included in the study. Methods of book research, retrospective.

Results: 1) The rate of emergency coronary intervention 26.7%. The success rate of the procedure is 95.0%. The complication rate of coronary intervention in highrisk patients was 9.4%. 2) There were 254 (68.8%) cases of VVI(R) single-chamber pacemaker and 115 (31.2%) cases of dual-chamber pacing. The complication rate was 4.6%. The success rate of the procedure is 98.7%. 3) The results of the percutaneous septal defect occlusion procedure achieved a complete success of 93.33%, ductal occlusion achieved a complete success of 100%, and ventricular septal defect occlusion with the Amplatzer instrument achieved 100% success. 100% successful results after 3 months of follow-up. Complications in patients after occlusion of atrial septal defect with Amplatzer device were 6.67%, and no complications in the group with ductus arteriosus and ventricular septal defect were noted.

Conclusion: Interventional coronary stenting, pacemaker placement, and congenital heart disease interventions are safe and effective methods with high success rates.

Key words: Cardiovascular intervention, deployment

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CÔNG NGHỆ NANO VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân
3599
2ĐÍCH SINH HỌC PHÂN TỬ GẮN THUỐC VÀ TRIỂN VỌNG ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ BỘ BA ÂM TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Văn Cầu
33017
3NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HEMOGLOBIN Ở TRẺ SƠ SINH BỆNH LÝ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phạm Thị Ny, Nguyễn Thị Thúy Lan, Hoàng Thị Thanh Xuân, Ngô Thị Thùy Yên, Đinh Thị Hải Phương, Phạm Thị Thúy
34324
4TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC QUẢNG NAM
Tác giả:  Nguyễn Văn Hối, Trần Đình Bình Và Cộng Sự
31632
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Võ Khắc Tráng, Hoàng Minh Phương, Nguyễn Văn Minh, Trần Tấn Tài
35941
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SƠ BỘ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRÀNG KÈM TOÀN BỘ MẠC TREO TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Nguyễn Đình Sơn, Nguyễn Hữu Trí, Phạm Anh Vũ
32149
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN TỬ GENE BETA GLOBIN CỦA BỆNH NHÂN BETA THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Phan Tưởng Quỳnh, Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Minh Triết, Tôn Thất Minh Trí, Đồng Sĩ Sằng, Phan Thị Thùy Hoa, Lê Tuấn Linh, Trần Thị Như Ngà
31856
8KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NHIỄM VI RÚT U NHÚ Ở NGƯỜI (HPV) VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ HUYNH NAM SINH TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Lê Thị Bích Thúy, Lê Nguyễn Quỳnh Như
32064
9NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MỘT SỐ KỸ THUẬT MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Trương Xuân Long, Nguyễn Thị Huyền Thương, Vĩnh Khánh, Phan Trung Nam, Nguyễn Thị Ngà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc, Trần Văn Huy
38372
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM Ở NGÓN TAY BẰNG VẠT TẠI CHỖ CÓ CUỐNG MẠCH LIỀN
Tác giả:  Hồ Mẫn Trường Phú, Phạm Trần Nhật Linh, Lê Khánh Linh, Nguyễn Đặng Huy Nhật
29682
11TÁI TẠO VÚ BẰNG VẠT TRAM CÓ CUỐNG CÙNG BÊN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ CÓ SẸO MỖ CŨ VÙNG BỤNG DƯỚI
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng, Vi Hà Tân Anh, Lê Kim Hồng, Trần Nhật Huy, Trần Ngọc Huy, Nguyễn Văn Phúc, Trần Kim Hùng
34889
12NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ INTERLEUKIN-6 HUYẾT THANH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương, Bùi Quang Vinh, Nguyễn Thị Dung, Phan Ngọc Đan Thanh
33895
13NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG VÀ TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2018 - 2019
Tác giả:  Phan Kim Châu Mẫn, Nguyễn Duy Bình, Phạm Văn Đức, Nguyễn Thị Phương Thảo, Phan Từ Khánh Phương, Trần Xuân Chương
343102
14NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ SỰ CỐ Y KHOA CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ NĂM 2019
Tác giả:  Trần Doãn Hiếu, Trần Đình Bình, Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Viết Tứ, Hoàng Lê Bích Ngọc, Đặng Thị Phương, Trần Tuấn Khôi, Nguyễn Trường Sơn
370110
1512 NĂM TRIỂN KHAI KỸ THUẬT CAN THIỆP TIM MẠCH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Vũ Phòng, Đoàn Khánh Hùng, Ngô Viết Lâm, Dương Minh Quý, Phạm Tuấn Hiệp, Nguyễn Xuân Hưng
386118
16NGHIÊN CỨU CHÙM CA BỆNH MELIOIDOSIS TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM SAU ĐỢT LŨ LỊCH SỬ NĂM 2020
Tác giả:  Nguyễn Duy Bình, Đặng Thị Hoài Thu, Trần Xuân Chương
306125
17BỆNH VON WILLEBRAND: NHÂN BA TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN VỚI NHỮNG BỐI CẢNH KHÁC NHAU VÀ TỔNG QUAN Y VĂN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuy, Châu Văn Hà, Nguyễn Thị Kim Hoa, Nguyễn Thị Mỹ Linh, Đặng Thị Tâm
233130
18BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP: UNG THƯ VÚ TRÊN BỆNH NHÂN CÓ TIỀN SỬ BƠM SILICON LỎNG ĐỂ NÂNG NGỰC
Tác giả:  Lê Thị Thanh Phưong, Trần Kim Hùng, Trương Văn Phụng, Phạm Xuân Khiêm, Nguyễn Đình Tùng
293137

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,056 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,141 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,490 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,409 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,307 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN