Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
THE IMPACT OF COVID-19 PANDEMIC ON GASTROENTEROLOGY DEPARTMENT ACTIVITY OF DA NANG HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Đoàn Hiếu Trung, Mai Văn Thuật
Đăng tại: Tập 12 (03); Trang: 67
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Covid-19 là đại dịch toàn cầu mà ảnh hưởng nặng nề lên hệ thống chăm sóc y tế trên toàn thế giới. Mục tiêu đánh giá tác động của Covid-19 trong thu dung điều trị và hoạt động của khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện Đà Nẵng.

Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và mô tả các trường hợp bệnh nhập khoa Nội tiêu hóa từ 01/01/2019- 31/12/2020 tại khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện Đà Nẵng.

Kết quả: Trong thời gian 02 năm có 12.282 trường hợp bệnh tiêu hóa gan mật nội trú tại Khoa Nội tiêu hóa (năm 2019: 7838 bệnh nhân,với 54,4% nam 45,6% nữ, tuổi trung bình là 51,46 ± 18,87 tuổi. Năm 2020: 4446 bệnh nhân với 57,2% nam và 42,8% nữ, tuổi trung bình 52,05 ± 18,36 tuổi). Trong giai đoạn xảy ra dịch Covid-19 thì nhóm triệu chứng nhập viện hay gặp bao gồm đi cầu phân đen (7,3%), phân máu (6,3%), nôn ra máu (6,3%) và vàng da mắt (8,3%). Tương tự, các nhóm bệnh tăng tỷ lệ nhập viện như loét dạ dày (15,6% so với trước dịch 11,9%, p < 0,001), kết hợp loét dạ dày-tá tràng (4,7% so với 3,1%, p < 0,01), ung thư dạ dày (5,1% so với 3,4%, p < 0,01), ung thư đại trực tràng (14,7% so với 10,3%, p < 0,01), xơ gan (58% so với 54,4%, p < 0,05), viêm gan cấp (9,7% so với 5,8%, p < 0,05), viêm tuỵ cấp (70,7% so với 63,1%, p < 0,05). Đặc biệt, số lượt nội soi tiêu hoá giảm đáng kể khi xảy ra dịch Covid-19 so với trước dịch (17156 lượt nội soi so với 10880, p < 0,001), trong đó chủ yếu là giảm lượt soi dạ dày và ERCP. Ngược lại, tỷ lệ số lượt nội soi cấp cứu tăng có ý nghĩa so với thời điểm trước dịch (6,69% so với 5,85%, p < 0,01), do đó số lượt nội soi can thiệp cũng tăng đáng kể (5,29% so với 2,71%, p < 0,001) cũng như nhu cầu can thiệp phẫu thuật cũng gia tăng (5,6% so với 4,2%, p < 0,001). Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng và tử vong cũng cao hơn trong thời gian xảy ra dịch Covid-19 so với thời điểm trước dịch, lần lượt biến chứng (2,5% so với 1,7%, p < 0,01), tử vong (1,4% so với 0,9%, p < 0,01) và số ngày nhập viện cũng kéo dài hơn (6,7 ± 4,54 so với 6,44 ± 4,68 ngày, p < 0,01).

Kết luận: Đại dịch Covid-19 đã làm giảm đáng kể thu dung bệnh nhân tiêu hóa gan mật tại Khoa Nội tiêu hóa, Bệnh viện Đà Nẵng. Cần phải thay đổi phương thức hoạt động để thích ứng linh hoạt với tình hình hiện tại. Qua đó giúp giảm đáng kể ảnh hưởng của Covid-19 gây ra cho những bệnh nhân không mắc Covid-19.

Từ khóa:đại dịch Covid-19, Khoa Nội tiêu hóa, Bệnh viện Đà Nẵng.
Abstract:

Objective: Covid-19 is a global pandemic that severely affects healthcare systems around the world. The aim of this study was to evaluate the impact of Covid-19 in the treatment and operation of the Department of Gastroenterology, Da Nang Hospital.

Materials and menthods: Retrospective descriptive study was conducted from January 1, 2019 to December 31, 2020 at the Department of Gastroenterology, Da Nang Hospital.

Results: During the period of 02 years, a total of 12,282 patients were included to our analysis (in 2019: 7838 patients, with 54.4% male 45.6% female, mean age 51, 46 ± 18.87 years. In 2020: 4446 patients with 57.2% male and 42.8% female, mean age 52.05 ± 18.36 years). During the Covid-19 epidemic, the most common groups of hospitalized symptoms included melena (7.3%), Hematochezia (6.3%), Hematemesis (6.3%) and jaundice (8.3%). Similarly, the disease groups increased the rate of hospitalization such as gastric ulcer (15.6% compared to before the epidemic 11.9%, p < 0.001), combined gastro-duodenum ulcer (4.7% compared to 3.1%, p < 0.01), stomach cancer (5.1% vs 3.4%, p < 0.01), colorectal cancer (14.7% vs 10.3%, p < 0.01), cirrhosis (58% vs 54.4%, p < 0.05), acute hepatitis (9.7% vs 5.8%, p < 0.05), acute pancreatitis (70.7% versus 63.1%, p < 0.05). In particular, the number of gastrointestinal endoscopy decreased significantly during the Covid-19 epidemic compared with before the epidemic (17156 timescompared with 10880, p < 0.001), of which the number of gastroscopy and ERCP was mainly reduced. In contrast, the rate of emergency endoscopy increased significantly compared to the pre-epidemic period (6.69% vs 5.85%, p < 0.01), so the number of endoscopy intervention also increased significantly (5.29% vs 2.71%, p < 0.001) as well as the need for surgical intervention also increased (5.6% vs 4.2%, p < 0.001). The rate of patients with complications and death was also higher during the Covid-19 epidemic than before the epidemic, respectively (2.5% vs 1.7%, p < 0.01), mortality (1.4% vs 0.9%, p < 0.01) and duration of hospitalization were also longer (6.7 ± 4.54 vs 6.44 ± 4.68 days, p < 0.01).

Conclusion: The Covid-19 pandemic has significantly reduced the number of patients at the Department of Gastroenterology, Da Nang Hospital. It is necessary to change the mode of operation to flexibly adapt to the current situation. Thereby helping to significantly reduce the impact on non-Covid-19 patients

Key words: Covid-19 pandemic, Department of Gastroenterology, Da Nang Hospital

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
Tác giả:  Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
7647
2SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC “ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH” CÓ HOẶC KHÔNG KẾT HỢP VỚI CHƯỜM THẢO DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU KHỚP GỐI DO THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Văn Hưng
31715
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TIM BỆNH THÔNG LIÊN THẤT Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
40023
4TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo
43131
5NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG ỨC CHẾ RECEPTOR GP IIB/IIIA CỦA CÁC DẪN CHẤT FLAVONOID VÀ CURCUMIN
Tác giả:  Võ Thị Quỳnh Nhi, Nguyễn Thịnh Tín, Cao Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Thanh Bích Châu, Trần Thế Huân, Trần Thái Sơn
47138
6GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC BẰNG PARACETAMOL KẾT HỢP KETOROLAC SAU CÁC PHẪU THUẬT LỚN TRONG Ổ BỤNG QUA NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Trần Xuân Thịnh, Bùi Thị Thuý Nga, Lê Văn Long, Phan Thắng, Nguyễn Văn Minh
35046
7KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CĂNG THẲNG TÂM LÝ Ở PHỤ NỮ CÓ KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Phương Dung, Võ Hoàng Lâm, Võ Văn Khoa
38352
8ĐẶC ĐIỂM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ DƯỚI MỨC TỐI ƯU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Trương Dương Thi, Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Thị Hương Lam
39759
9TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Đoàn Hiếu Trung, Mai Văn Thuật
33367
10GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Phạm Trọng Phú, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
39377
11CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
42684
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Trần Thị Sáu, Nguyễn Văn Minh
36893
13NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Xuân Long, Vĩnh Khánh
39199
14TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHU VỰC VÙNG B ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM NĂM 2020
Tác giả:  Trịnh Sanh, Trần Tấn Tài
372107
15KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH SỚM TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trương Thanh Hương
272114
16TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 - 2021
Tác giả:  Võ Thành Nhân, Phạm Duy Tường, Phạm Thị Diệp, Lâm Hữu Đức
352120
17SO SÁNH KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM BẰNG VẠT TAM GIÁC VÀ VẠT HÌNH PHẨY
Tác giả:  Nguyễn Hà Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Trần Tấn Tài
343127
18GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG MỞ: ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG SO VỚI TĨNH MẠCH DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Phạm Thị Minh Thư, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Hữu Trí, Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh
372133
19KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐẾN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI 2 KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Nguyễn Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Thanh Nhàn
292139
20GIÁ TRỊ CỦA TỈ SỐ VÒNG BỤNG/CHIỀU CAO TRONG TIÊN ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hường, Đoàn Phước Thuộc, Lê Văn Chi
276149

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,068 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,502 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,446 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,867 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN