Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
CALCANEUS FRACTURES: CHARACTERISTICS OF RADIOLOGICAL AND CLINICAL OUTCOMES OF SURGERY TREATMENT
 Tác giả: Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
Đăng tại: Tập 12 (03); Trang: 7
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Gãy xương gót là một trong những loại gãy xương có tần suất gặp khá thường xuyên trên lâm sàng. Hiện nay có rất nhiều giá trị khác trên phim X Quang và phim CT scan xương gót được sử dụng để chẩn đoán, đánh giá và tiên lượng về mặt điều trị. Nghiên cứu này nhằm đánh giá các đặc điểm hình ảnh trên X quang và CT scan của bệnh nhân có gãy xương gót có chỉ định phẫu thuật đồng thời đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân gãy xương gót.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán gãy xương gót và được điều trị phẫu thuật tại Khoa Ngoại chấn thương - Chỉnh hình - Lồng ngực, Bệnh viện Trường Đại học Y-Dược Huế từ tháng 10/2019 đến 6/2021. Tất cả các ổ gãy xương gót được thu thập các giá trị: góc Boehler, góc Gissane, chiều cao, chiều dài và độ rộng xương gót trước và sau mổ, kết quả điều trị được đánh giá dựa vào thang điểm của Hiệp hội chỉnh hình cổ bàn chân Mỹ (AOFAS).

Kết quả: Gãy xương gót trái chiếm 20 ca và xương gót phải gồm 12 ca. Thời gian theo dõi trung bình từ 03-06 tháng. Kết quả điểm AOFAS trung bình sau 3 và 6 tháng lần lượt là 78,73 ± 11,86 (65-93), 88,44 ± 4,98, giá trị góc Boehler trước mổ 10,56 ± 9,410 tăng sau mổ 24,34 ± 9,360, p<0,001, góc Gissane trước mổ 93,580 ± 5,190 tăng sau mổ 114,70 ± 5,230, p<0,001. Độ rộng xương gót trước mổ 65,4 (60-68) mm và sau mổ 60,1 (58-63) mm. Chiều cao xương gót trước mổ 37,1 (26 -49) và sau mổ 48,2 (41-58), p<0,05. Chiều dài xương gót trước mổ 83,2 (75 - 92) và sau mổ 82,7 (75 - 91), p>0,05.

Kết luận: Các kết quả trong nghiên cứu chỉ ra việc điều trị gãy xương gót bằng phẫu thuật kết hợp xương mang lại các kết quả tốt về mặt hình ảnh học cũng như chức năng vùng cổ bàn chân cho bênh nhân. Bên cạnh đó, việc sử dụng thêm các đặc điểm trên X Quang và CT Scan xương gót góp phần nâng cao kết quả điều trị trong phẫu thuật gãy xương gót.

Từ khóa:gãy xương gót, phẫu thuật kết hợp xương gót
Abstract:

Background: Calcaneus fracture is one of the types of fractures that have a fairly frequent clinical frequency. Recently, there are many other values on X-rays and CT scans of the calcaneus used for diagnosis, evaluation, and prognostic in outcomess.This study aims to evaluate the imaging characteristics on radiographs and CT scans of calcaneus fractures and surgical treatment outcomes in patients with calcaneus fractures as well.

Materials and Method: from October 2019 to June 2021, 32 patients with calcaneus fractures were diagnosed and underwent open and internal fixation surgery at Department of Orthopedic-Thoracic Trauma Surgery, Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital. All calcanues were estimated for Boehler angle, Gissane angle, height, length, and calcasneus width, the results of treatment are evaluated on the scale of the American Orthopaedic Foot & Ankle Society (AOFAS).

Results: There were 20 cases of left and 12 cases of right calcaneus. The average follow-up period is 03-06 months.The average AOFAS score at post-operative 3 and 6 months was 78.73 ± 11.86 (65-93) and 88.44 ± 4.98 (81-97), respectively. Boehler angle value preoperative 10.56 ± 9.410 increased post-operative 24.34 ± 9.360, p<0.001, Gissane angle pre-operative 93.580 (850 - 1000) increased post-operative 114.70 ± 5.230, p<0.001. The width of the pre-surgery heel bone is 65.4 (60-68) mm and post-operative 60.1 (58-63) mm. Pre-operative heel bone height was 37.1 (26-49) while post-surgery calcaneus height was 48.2 (41-58) p<0.05. Pre-operative calcaneus length was 83.2 (75-92) and post-operative calcaneus length was 82.7 (75-91) p>0.05.

Conclusion: The findings of the study reveal that open reduction and internal fixation for calcaneal fractures has positive results in terms of imaging and ankle function for patients. Furthermore, the inclusion of extra characteristics on calcaneus X-rays and CT scans helps to improve treatment outcomes in calcaneal fracture surgery.

Key words: calcaneus fractures, calcaneus fractures open reduction and internal fixation

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
Tác giả:  Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
7447
2SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC “ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH” CÓ HOẶC KHÔNG KẾT HỢP VỚI CHƯỜM THẢO DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU KHỚP GỐI DO THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Văn Hưng
29815
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TIM BỆNH THÔNG LIÊN THẤT Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
38223
4TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo
40831
5NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG ỨC CHẾ RECEPTOR GP IIB/IIIA CỦA CÁC DẪN CHẤT FLAVONOID VÀ CURCUMIN
Tác giả:  Võ Thị Quỳnh Nhi, Nguyễn Thịnh Tín, Cao Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Thanh Bích Châu, Trần Thế Huân, Trần Thái Sơn
44938
6GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC BẰNG PARACETAMOL KẾT HỢP KETOROLAC SAU CÁC PHẪU THUẬT LỚN TRONG Ổ BỤNG QUA NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Trần Xuân Thịnh, Bùi Thị Thuý Nga, Lê Văn Long, Phan Thắng, Nguyễn Văn Minh
33446
7KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CĂNG THẲNG TÂM LÝ Ở PHỤ NỮ CÓ KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Phương Dung, Võ Hoàng Lâm, Võ Văn Khoa
36852
8ĐẶC ĐIỂM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ DƯỚI MỨC TỐI ƯU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Trương Dương Thi, Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Thị Hương Lam
35759
9TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Đoàn Hiếu Trung, Mai Văn Thuật
31867
10GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Phạm Trọng Phú, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
37977
11CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
40984
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Trần Thị Sáu, Nguyễn Văn Minh
34793
13NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Xuân Long, Vĩnh Khánh
37799
14TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHU VỰC VÙNG B ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM NĂM 2020
Tác giả:  Trịnh Sanh, Trần Tấn Tài
346107
15KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH SỚM TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trương Thanh Hương
253114
16TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 - 2021
Tác giả:  Võ Thành Nhân, Phạm Duy Tường, Phạm Thị Diệp, Lâm Hữu Đức
338120
17SO SÁNH KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM BẰNG VẠT TAM GIÁC VÀ VẠT HÌNH PHẨY
Tác giả:  Nguyễn Hà Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Trần Tấn Tài
328127
18GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG MỞ: ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG SO VỚI TĨNH MẠCH DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Phạm Thị Minh Thư, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Hữu Trí, Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh
350133
19KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐẾN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI 2 KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Nguyễn Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Thanh Nhàn
267139
20GIÁ TRỊ CỦA TỈ SỐ VÒNG BỤNG/CHIỀU CAO TRONG TIÊN ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hường, Đoàn Phước Thuộc, Lê Văn Chi
258149

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,088 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,405 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,332 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,223 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,095 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN