Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM OAKLAND TRONG DỰ ĐOÁN KẾT CỤC LÂM SÀNG ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DƯỚI CẤP TÍNH
VALIDATION OF OAKLAND SCORE FOR PREDICTING ADVERSE OUTCOMES OF ACUTE LOWER GASTROINTESTINAL BLEEDING
 Tác giả: Nguyễn Thế Tấn, Võ Phước Tuấn, Hồ Tấn Phát, Hồ Đăng Quý Dũng, Phan Trung Nam
Đăng tại: Tập 12 (06); Trang: 169
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) là một bệnh lý cấp cứu thường gặp tại các cơ sở y tế. Trong thực hành lâm sàng, có nhiều thang điểm được sử dụng để dự đoán tiên lượng nặng (Rockall, Glassgow Blatch Ford…), chủ yếu được áp dụng đối với XHTH trên. Việc tiên lượng đối với những bệnh cảnh XHTH dưới vẫn còn hạn chế. Sự lựa chọn và áp dụng phù hợp các thang điểm dự đoán tiên lượng nặng trong các trường hợp XHTH dưới cấp tính (XHTHDCT) là rất cần thiết, giúp bác sĩ có thái độ xử trí phù hợp cũng như tránh lãng phí nguồn nhân lực và kinh tế y tế. Thang điểm Oakland hiện được xem là một thang điểm mới, đơn giản, tiện lợi giúp các bác sĩ phân tầng nhanh chóng nguy cơ của những bệnh nhân XHTHDCT. Nghiên cứu này nhằm đánh giá vai trò của thang điểm Oakland trong việc dự đoán kết cục lâm sàng (KCLS) trên những bệnh nhân XHTHDCT.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2021 đến 05/2021, gồm những bệnh nhân ≥ 16 tuổi có chỉ định nhập viện với các triệu chứng gợi ý XHTHDCT và được nội soi đường tiêu hóa dưới. Chỉ số Oakland được tính từ dữ liệu ghi nhận lúc bênh nhân nhập viện. Bệnh nhân sẽ được theo dõi đánh giá KCLS nặng của XHTHDCT bao gồm truyền máu, can thiệp nội soi, phẫu thuật và tử vong. Diện tích dưới đường cong ROC (AUC) và điểm cắt tốt ưu của chỉ số Oakland để dự đoán kết cục lâm sàng trên những bệnh nhân XHTHDCT được phân tích bằng phần mềm SPSS.

Kết quả: 70 bệnh nhân với tuổi trung bình 59,5 ± 16,4, tỷ lệ nam/nữ (1,5 : 1). 38,6% bệnh nhân (27/70) có diễn tiến XHTHDCT tự cầm. Tỷ lệ KCLS nặng bao gồm truyền máu đơn thuần 76,7% (33/43), can thiệp nội soi đơn thuần 11,6% (5/43), truyền máu và can thiệp nội soi 4,7% (2/43), truyền máu và phẫu thuật 4,7% (2/43), truyền máu và DSA và phẫu thuật 2,3% (1/43). AUC để dự đoán KCLS truyền máu và KCLS nặng trên bệnh nhân XHTHDCT lần lượt là 0,95 (0,91 - 0,99) và 0,91 (0,84 - 0,98). Điểm cắt Oakland 21 cho thấy độ nhạy 97,4% và độ đặc hiệu 78,1% trong dự đoán KCLS truyền máu; độ nhạy 81,5%, độ đặc hiệu 90,7% trong dự đoán KCLS nặng trên những bệnh nhân XHTHDCT.

Kết luận: Oakland là một thang điểm hữu ích để dự đoán kết cục lâm sàng ở những bệnh nhân XHTH dưới cấp tính, có thể áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng

Từ khóa:Oakland; xuất huyết tiêu hóa dưới cấp tính; nội soi đại tràng.
Abstract:

Background: Gastrointestinal bleeding is a common emergency in medical facilities. In clinical practice, there are many scales used to evaluate the risk of poor prognosis (Rockall, Glasgow, Blatch Ford) and mainly applied in upper gastrointestinal tract. However, the prognosis of lower gastrointestinal tract diseases remains limited. The appropriate selection and the application of scales for assessing the risks of poor prognosis in acute lower gastrointestinal bleeding (ALGIB) cases are essential, assist the physician to direct the intensive management attitude as well as the waste of human resources and health economy. Oakland score has been considered as a simple, convenient score to assist clinicians quickly, accurately stratify the risk of ALGIB patients. This study aimed to validate the Oakland score for predicting adverse outcomes of ALGIB patients.

Methods: A cross-sectional study was conducted at Cho Ray Hospital from Jan 2021 to May 2021, including patients aged ≥ 16 years who had indication of admission due to symptoms suggesting ALGIB and underwent lower gastrointestinal endoscopy. These patients were then followed-up to observe the adverse outcomes, including blood transfusion, endoscopic intervention, surgery and death. Area under the receiver operating characteristic curve (AUC) and the best cut-off value of Oakland score for predicting adverse outcomes of ALGIB patients were analyzed using SPSS software.

Results: A total of 70 patients with mean age 59.5 ± 16.4, male/female ratio (1.5 : 1) was recruited in this study. 27/70 (38.6%) stopped bleeding spontaneously without any interventions. The rate of clinical outcomes was blood transfusion (33/43, 76.7%), endoscopic intervention (5/43, 11.6%), blood transfusion plus endoscopic intervention (2/43, 4.7%), blood transfusion plus surgery (2/43, 4.7%), blood transfusion plus DSA plus surgery (1/43, 2.3%), respectively. AUC for predicting blood transfusion and adverse outcomes of ALGIB patients were 0.95 (0.91 - 0.99) and 0.91 (0.84 - 0.98), respectively. Oaklad score threshold of 21 showed that sensitivity and specificity for predicting blood transfusion were 94.7% and 78.1%, sensitivity and specificity for predicting adverse outcomes of ALGIB patients were 81.5% and 90.7% respectively.

Conclusions: Oakland is an excellent score in order to predict clinical outcomes on ALGIB patients.

Key words: Oakland; acute lower gastrointestinal bleeding; colonoscopy

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
11418
2SỰ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỀ THÔNG TIN GIÁO DỤC SỨC KHỎE XUẤT VIỆN Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Thanh, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Mây, Dương Đức Hòa, Hồ Duy Bính
61615
3KHẢO SÁT NĂNG LỰC THỰC HÀNH LÂM SÀNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Hằng, Tôn Nữ Minh Đức, Nguyễn Thị Anh Phương, Trần Thị Nguyệt
112822
4NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ
Tác giả:  Đặng Thị Thanh Phúc, Võ Thị Nhi, Nguyễn Thị Anh Phương, Nguyễn Thị Phương Thảo
62630
5KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SAU MỔ GÃY XƯƠNG CHI DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH - LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Thị Nga, Lê Nghi Thành Nhân
55839
6NHU CẦU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Trần Thị Hằng, Trần Thị Thảo, Dương Thị Kiều Trang,Nguyễn Thị Thanh Thanh, Tôn Nữ Minh Đức, Mai Bá Hải, Nguyễn Thị Anh Phương, Hồ Duy Bính
57246
7KHẢO SÁT TỶ LỆ TRẦM CẢM, RỐI LOẠN Ý THỨC VÀ RỐI LOẠN DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN 3 - 5
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
54155
8HIỆU QUẢ CỦA ỨNG DỤNG DI ĐỘNG TRONG ĐÁNH GIÁ VẾT THƯƠNG TRÊN SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Võ Thị Diễm Bình, Nguyễn Thị Anh Phương, Dương Thị Hồng Liên, Hồ Duy Bính
62262
9HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP NÂNG CAO KIẾN THỨC DỰ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG NĂM THỨ 2 TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Minh Thành, Nguyễn Viết Tứ, Dương Thị Hồng Liên
60868
10ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP UBL (UBIQUITOUS-BASED LEARNING) TRONG ĐÀO TẠO ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo, Phan Thanh Luân, Nguyễn Thị Anh Phương, Lê Văn An, Nguyễn Vũ Quốc Huy
52875
11TÌM HIỂU NHẬN THỨC VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG VAI TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Trần Thị Nguyệt, Trần Thị Hằng, Nguyễn Thị Anh Phương
55682
12ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Phạm Thị Thúy Vũ, Võ Thanh Tôn
74090
13THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI CHĂM SÓC BỆNH NHÂN CUỐI ĐỜI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo
56499
14NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP TRÚNG ĐÍCH PHÂN TỬ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Vũ Thị Linh, Phùng Phướng, Phan Thị Đỗ Quyên, Hồ Xuân Dũng
555105
15KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ NHẬN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP THẮT VÒI TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Lê Thị Hoài Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Diệu
514112
16ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Tuyết Linh, Võ Thị Xoan
527119
17TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Thị Xuân, Đặng Thị Thanh Huyền
535128
18KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG VIÊM TẠI CHỖ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Võ Thị Phương Anh, Trương Thị Hoài, Trương Thị Nga, Nguyễn Thị Trang
845135
19KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Phúc, Trần Thị Khánh Ngọc, Phạm Nam Ngọc
566142
20TRIỂN KHAI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TBL (TEAM-BASED LEARNING) CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Thị Kim Hoa, Phạm Thị Thúy Vũ, Nguyễn Trường Sơn, Dương Thị Ngọc Lan
533149
21NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA NORADRENALIN TRONG GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
631155
22NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẢI THIỆN TÍNH THẤM CỦA GEL ALOE VERA ĐỐI VỚI ACYCLOVIR
Tác giả:  Lê Thị Minh Nguyệt, Hoàng Thị Ngọc Duyên, Hồ Hoàng Nhân
565162
23NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM OAKLAND TRONG DỰ ĐOÁN KẾT CỤC LÂM SÀNG ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DƯỚI CẤP TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Thế Tấn, Võ Phước Tuấn, Hồ Tấn Phát, Hồ Đăng Quý Dũng, Phan Trung Nam
517169
24ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BẰNG CÔNG CỤ MNA VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG, THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Trần Thị Thu Diệu, Nguyễn Thị Minh Thư, Võ Thị Thắm, Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân, Hoàng Anh Tiến
817176
25ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG UBIQUITOUS-BASED LEARNING TRONG KHÓA HỌC VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Ngô Thị Mộng Tuyền, Nguyễn Thị Anh Phương
549185
26NGHIÊN CỨU ĐỘ TIN CẬY, ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA BỘ CÂU HỎI VỀ HỘI CHỨNG KHÍ HUYẾT ÂM DƯƠNG HƯ (QI BLOOD YIN YANG DEFICIENCY PATTERN - QBYYDP) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT RÚT GỌN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Quang Tâm
553193
27KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA CÁC BỆNH NHÂN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TRUNG TÂM TIÊU HOÁ NỘI SOI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Thu Hà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
591204
28DÒ ĐẠI TRÀNG BÀNG QUANG DO VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG XÍCH MA: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
Tác giả:  Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Hữu Trí
382209

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,734 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,735 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,512 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,039 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,643 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,384 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,195 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,191 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN