Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
RESEARCH OF HISTOPATHOLOGY AND IMMUNOHISTOCHEMISTRY CLASSIFICATION IN LUNG CANCER PATIENTS
 Tác giả: Đặng Công Thuận, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Trần Thị Hoàng Liên, Nguyễn Thị Yên
Đăng tại: Tập 12 (02); Trang: 92
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư thường gặp nhất, gây tử vong hàng đầu trong các loại ung thư. Tại Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về ung thư phổi nhưng tập trung chủ yếu về khía cạnh dịch tễ học, chẩn đoán mô bệnh học và phương pháp điều trị. Nghiên cứu sự biểu lộ các dấu ấn hoá mô miễn dịch để xác định kiểu hình miễn dịch của tế bào u trong ung thư phổi và mối liên quan của chúng tới mô bệnh học và giai đoạn bệnh hiện chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống.

Mục tiêu: (1) Xác định sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch trong ung thư phổi, phân loại mô bệnh học trước và sau khi xét nghiệm hóa mô miễn dịch, (2) Khảo sát giá trị bổ sung của xét nghiệm hóa mô miễn dịch và kiểu hình miễn dịch của các típ ung thư phổi thường gặp.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 104 bệnh phẩm của bệnh nhân đến khám và điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y – Dược Huế từ tháng 10/2019- 7/2021. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Kết quả: Kết quả mô bệnh học các típ UTP sau khi nhuộm HE thường quy thường gặp nhất là UTBM tuyến 36,5%, tiếp đến là UTBM vảy (34,6%), UTBM tế bào nhỏ (17,3%), UTBM tế bào lớn (2,9%), các loại khác (8,7%). Kết quả mô học sau khi nhuộm HMMD, típ UTP thường gặp nhất là UTBM tuyến (48,1%), UTBM vảy (24,0%), UTBM tế bào nhỏ (15,4%), UTBM tế bào lớn (3,8%), UTBM tuyến – vảy (1,0%), các loại khác (7,7%).

Kết luận: HMMD giúp xác định kiểu hình miễn dịch sẽ góp phần bổ sung cho chẩn đoán mô bệnh học nhuộm HE thường quy các típ ung thư phổi, hỗ trợ điều trị đích cho bệnh nhân kịp thời, cũng như giúp lựa chọn nhóm bệnh nhân được điều trị đích phân tử thuận lợi hơn.

Từ khóa:ung thư phổi, mô bệnh học, hóa mô miễn dịch, kiểu hình miễn dịch
Abstract:

Background: Lung cancer is the most common cancer and one of the leading causes of cancer-related deaths worldwide. In Vietnam, there have been many research associated with lung cancer, focusing mainly on the aspects of epidemiology, histopathological diagnosis and treatment therapy. The research of the expression of immunohistochemical markers to determine the immunophenotype of tumor cells in lung cancer and their relationship to histopathology and stage of the disease has not been systematically studied.

Objectives: (1) To determine the expression of IHC markers in lung cancer, histopathology classification during immunohistochemistry evaluation, (2) to investigate the supplementary values of immunohistochemical test and immunophenotypes of common types of lung cancer.

Materials and methods: 104 samples of patients who came for lung cancer examination and treatment at Hue Central Hospital and Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from October 2019 to July 2021, using cross-sectional descriptive study methods.

Results: Histopathologically, the most common types were adenocarcinoma 36.5%, followed by squamous cell carcinoma (34.6%), small cell carcinoma (17.3%), and squamous cell carcinoma (17.3%), large cells carcinoma (2.9%), others (8.7%). after Immunohistochemical staining indicates that the most popular types were adenocarcinoma (48.1%), squamous cell carcinoma (24.0%), small cell carcinoma (15.4%), large cell carcinoma (3.8%), adeno-squamous cell carcinoma (1.0%) and other types (7.7%).

Conclusions: Immunohistochemistry helps to determine the immunophenotype, which will contribute to the routine histopathological diagnosis of HE staining of lung cancer types, supporting targeted treatment for patients

Key words: Lung cancer, Histopathology, Immunohistochemistry, Immunophenotype

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐẶC ĐIỂM ENZYME CỦA CÁC LOÀI VI NẤM GIỐNG TRICHOPHYTON PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Hà Thị Ngọc Thúy, Đỗ Thị Bích Thảo, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh
4817
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả:  Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Văn Thủy, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Hồng Nhung
46613
3ẢNH HƯỞNG CỦA SỨC BỀN TINH TRÙNG ĐẾN KẾT QUẢ BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG
Tác giả:  Trần Đức Thịnh, Lê Minh Tâm
39318
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở SẢN PHỤ CÓ ỐI VỠ NON TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Hồ Thị Khánh Linh
33624
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT, DI CĂN THẤT BẠI VỚI ANTHRACYCLIN VÀ TAXANE BẰNG GEMCITABINE
Tác giả:  Trịnh Lê Huy, Nguyễn Văn Chiều
32433
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHẪU THUẬT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA GEL NGHỆ ĐẶT TẠI CHỖ
Tác giả:  Phạm Thị Thanh Nhàn, Phạm Văn Khoa, Nguyễn Thị Thùy Dương
29939
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOPOTECAN ĐƠN CHẤT TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN ĐÃ KHÁNG VỚI PLATINUM
Tác giả:  Trịnh Lê Huy, Nguyễn Thị Dùng
29346
8XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG AMLODIPIN TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG ĐIỆN DI MAO QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Hồng Ánh, Trần Lê Trường An, Nguyễn Thị Như Ngọc
33152
9MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH THỦY ĐẬU TẠI TỈNH KON TUM NĂM 2018
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Lộc Vương, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Đặng Cao Khoa
29660
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở TRẺ EM
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo, Phan Thị Minh Tuyền, Mai Thế Dũng
33367
11PHÂN TÍCH KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM RT-PCR CỦA 60 TRƯỜNG HỢP MẮC COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020
Tác giả:  Lê Tấn Phùng, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Thanh Hiển
30375
12NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Lê Phước Hoàng, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Gia Bình
34281
13XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH VÚ TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾM THỂ TÍCH NƯỚC TRONG BÌNH
Tác giả:  Phạm Thị Việt Dung, Phan Tuấn Nghĩa
29287
14NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Trần Thị Hoàng Liên, Nguyễn Thị Yên
42292
15SO SÁNH SỬ DỤNG MẶT NẠ THANH QUẢN I-GEL VÀ SUPREME TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT VÙNG DƯỚI RỐN Ở TRẺ EM
Tác giả:  Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Trung Dũng
29598
16KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SÂU RĂNG SỮA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở TRẺ MẦM NON THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2020
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Hoàng Vũ Minh
336105
17NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN TẾ BÀO VÀ CẤU TRÚC MÔ HỌC CỦA FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trần Bảo Song
268111
18PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG VITAMIN, KHOÁNG CHẤT CHO TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ TẠI MỘT SỐ NHÀ THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Thu Hằng, Nguyễn Huy Hoàng
373119
19CA LÂM SÀNG: PHẢN ỨNG HẠCH NÁCH CÙNG BÊN SAU TIÊM VACCINE COVID-19 - THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ TRIỆU CHỨNG PHẢN ỨNG HẠCH TRONG THỜI KỲ COVID-19
Tác giả:  Nguyễn Thị Minh Chí, Nguyễn Thị Hoa
298127

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,055 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,489 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,408 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,306 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN