Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA CÁC BỆNH NHÂN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TRUNG TÂM TIÊU HOÁ NỘI SOI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
CLINICAL, ENDOSCOPIC, HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF COLORECTAL POLYPS IN ADULTS AT GASTROENTEROLOGY – ENDOSCOPY CENTER, HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Văn Thu Hà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
Đăng tại: Tập 12 (06); Trang: 204
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (Polyp ĐTT) là bệnh lý tương đối phổ biến trong nhóm bệnh đường tiêu hóa dưới. Tỷ lệ mắc polyp ĐTT dao động từ 20 - 50%. Polyp được hình thành do sự tăng sản quá mức của lớp niêm mạc và polyp ĐTT nguy cơ ác tính cao hơn so với vị trí khác.

Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học của các bệnh nhân polyp ĐTT.

Đối tượng: Bệnh nhân ≥ 16 tuổi được chẩn đoán polyp ĐTT tại Trung tâm Tiêu hóa - Nội soi Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế trong thời gian từ 1/4/2020 - 30/3/2021. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, hồi cứu.

Kết quả: Tuổi trung bình 55,8 ± 15,7, thường gặp nhất ≥ 45 tuổi, nam/ nữ là 2/1. Triệu chứng thường gặp: đau bụng (83,6%), tiêu chảy (29,9%), táo bón (28,4%), hội chứng lỵ (13,4%), phân lẫn máu (31,3%). Vị trí polyp: hậu môn (1,5%), trực tràng (47,8%), đại tràng sigma (40,3%), đại tràng xuống (31,3%), đại tràng ngang (22,4%), đại tràng lên (28,4%), manh tràng (13,4%). Tỷ lệ bệnh nhân ≥ 2 polyp (59,7%), 1 polyp (40,3%). Kích thước polyp: 5 - < 10 mm (50,7%), < 5 mm (37,4%), ≥ 10 mm (11,9%). Tỷ lệ polyp không cuống nhiều hơn polyp có cuống ở mỗi vị trí. Các type mô bệnh học: polyp tuyến (60,4%), polyp tăng sản (35,4%), polyp ác tính hóa (4,2%). Polyp có loạn sản (64,6%), trong đó 56,3% loạn sản nhẹ, 8,3% loạn sản nặng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa mức độ loạn sản và nhóm kích thước polyp, giữa dạng mô bệnh học và mức độ loạn sản (p < 0,05).

 

  Polyp ĐTT gặp nhiều ở bệnh nhân ≥ 45 tuổi, nam nhiều hơn nữ. Đau bụng, đi cầu phân máu là những triệu chứng thường gặp; các kiểu hình polyp thường gặp là polyp không cuống, ≥ 2 polyp, kích thước 5 - < 10 mm, chủ yếu ở trực tràng. Polyp tuyến là type mô bệnh học thường gặp nhất, tỷ lệ loạn sản cao.

Từ khóa:lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, polyp đại trực tràng
Abstract:

Background: Colorectal polyps are relatively common diseases in the group of lower gastrointestinal tract diseases. The prevalence of colorectal polyps ranges from 20 to 50%. Polyps are formed due to excessive hyperplasia of the mucosa and the malignancy rate of colorectal polyps is higher than other sites.

Target: Describe some clinical, endoscopy and histopathology characteristics. Subjects: The patients aged 16 years old and older who were diagnosed colon polyps at the Center for Gastroenterology - Endoscopy at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from April 1st, 2020 to April 30th, 2021.

Methods: Crosssectional, retrospective description.

Results: The mean age was 55.8 ± 15.7 years old, the most common age was ≥ 45 years old, male/female was 2/1. The common clinical symptoms: abdominal pain (83.6%), diarrhea (29.9%), constipation (28.4%), dysentery syndrome (13.4%), bloody stools (31.3%). The position of polyps: anus (1.5%), rectum (47.8%), sigmoid colon (40.3%), descending colon (31.3%), transverse colon (22.4%), ascending colon (28.4)%), cecum (13.4%). The proportion of patients ≥ 2 polyps (59.7%), 1 polyp (40.3%). Polyp sizes: 5 - < 10 mm (50.7%), < 5 mm (37.4%), ≥ 10 mm (11.9%). The percentage of sessile polyps was higher than that of pedunculated polyps at each locations. Histopathological types: adenomatous polyps (60.4%), hyperplastic polyps (35.4%), malignant polyps (4.2%). Polyps with dysplasia (64.6%), mild - grade dysplasia (56.3%), severe-grade dysplasia (8.3%). The differences were statistically significant between the grade of dysplasia and the polyp size groups, between the histopathology and the grade of dysplasia (p < 0.05).

Conclusions: Colorectal polyps are more common in patients ≥ 45 years old, male are much more than female. Abdominal pain, bloody stools are common symptoms. Common polyp phenotypes are sessile polyps, ≥ 2 polyps, 5 - < 10 mm in size, mainly in the rectum. Adenomatous polyps are the most common histopathological type, with the high rate of dysplasia

Key words: clinical, endoscopy, histopathology, colorectal polyps

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
8518
2SỰ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỀ THÔNG TIN GIÁO DỤC SỨC KHỎE XUẤT VIỆN Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Thanh, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Mây, Dương Đức Hòa, Hồ Duy Bính
47915
3KHẢO SÁT NĂNG LỰC THỰC HÀNH LÂM SÀNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Hằng, Tôn Nữ Minh Đức, Nguyễn Thị Anh Phương, Trần Thị Nguyệt
66222
4NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ
Tác giả:  Đặng Thị Thanh Phúc, Võ Thị Nhi, Nguyễn Thị Anh Phương, Nguyễn Thị Phương Thảo
48130
5KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SAU MỔ GÃY XƯƠNG CHI DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH - LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Thị Nga, Lê Nghi Thành Nhân
43239
6NHU CẦU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Trần Thị Hằng, Trần Thị Thảo, Dương Thị Kiều Trang,Nguyễn Thị Thanh Thanh, Tôn Nữ Minh Đức, Mai Bá Hải, Nguyễn Thị Anh Phương, Hồ Duy Bính
43046
7KHẢO SÁT TỶ LỆ TRẦM CẢM, RỐI LOẠN Ý THỨC VÀ RỐI LOẠN DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN 3 - 5
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
39555
8HIỆU QUẢ CỦA ỨNG DỤNG DI ĐỘNG TRONG ĐÁNH GIÁ VẾT THƯƠNG TRÊN SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Võ Thị Diễm Bình, Nguyễn Thị Anh Phương, Dương Thị Hồng Liên, Hồ Duy Bính
46062
9HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP NÂNG CAO KIẾN THỨC DỰ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG NĂM THỨ 2 TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Minh Thành, Nguyễn Viết Tứ, Dương Thị Hồng Liên
43868
10ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP UBL (UBIQUITOUS-BASED LEARNING) TRONG ĐÀO TẠO ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo, Phan Thanh Luân, Nguyễn Thị Anh Phương, Lê Văn An, Nguyễn Vũ Quốc Huy
38875
11TÌM HIỂU NHẬN THỨC VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG VAI TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Trần Thị Nguyệt, Trần Thị Hằng, Nguyễn Thị Anh Phương
43882
12ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Phạm Thị Thúy Vũ, Võ Thanh Tôn
40390
13THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI CHĂM SÓC BỆNH NHÂN CUỐI ĐỜI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo
39499
14NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP TRÚNG ĐÍCH PHÂN TỬ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Vũ Thị Linh, Phùng Phướng, Phan Thị Đỗ Quyên, Hồ Xuân Dũng
432105
15KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ NHẬN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP THẮT VÒI TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Lê Thị Hoài Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Diệu
401112
16ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Tuyết Linh, Võ Thị Xoan
381119
17TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Thị Xuân, Đặng Thị Thanh Huyền
395128
18KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG VIÊM TẠI CHỖ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Võ Thị Phương Anh, Trương Thị Hoài, Trương Thị Nga, Nguyễn Thị Trang
460135
19KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Phúc, Trần Thị Khánh Ngọc, Phạm Nam Ngọc
417142
20TRIỂN KHAI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TBL (TEAM-BASED LEARNING) CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Thị Kim Hoa, Phạm Thị Thúy Vũ, Nguyễn Trường Sơn, Dương Thị Ngọc Lan
396149
21NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA NORADRENALIN TRONG GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
424155
22NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẢI THIỆN TÍNH THẤM CỦA GEL ALOE VERA ĐỐI VỚI ACYCLOVIR
Tác giả:  Lê Thị Minh Nguyệt, Hoàng Thị Ngọc Duyên, Hồ Hoàng Nhân
418162
23NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM OAKLAND TRONG DỰ ĐOÁN KẾT CỤC LÂM SÀNG ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DƯỚI CẤP TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Thế Tấn, Võ Phước Tuấn, Hồ Tấn Phát, Hồ Đăng Quý Dũng, Phan Trung Nam
412169
24ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BẰNG CÔNG CỤ MNA VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG, THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Trần Thị Thu Diệu, Nguyễn Thị Minh Thư, Võ Thị Thắm, Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân, Hoàng Anh Tiến
469176
25ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG UBIQUITOUS-BASED LEARNING TRONG KHÓA HỌC VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Ngô Thị Mộng Tuyền, Nguyễn Thị Anh Phương
407185
26NGHIÊN CỨU ĐỘ TIN CẬY, ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA BỘ CÂU HỎI VỀ HỘI CHỨNG KHÍ HUYẾT ÂM DƯƠNG HƯ (QI BLOOD YIN YANG DEFICIENCY PATTERN - QBYYDP) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT RÚT GỌN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Quang Tâm
428193
27KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA CÁC BỆNH NHÂN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TRUNG TÂM TIÊU HOÁ NỘI SOI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Thu Hà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
430204
28DÒ ĐẠI TRÀNG BÀNG QUANG DO VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG XÍCH MA: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
Tác giả:  Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Hữu Trí
254209

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,054 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,489 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,408 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,305 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN