Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP TRÚNG ĐÍCH PHÂN TỬ
QUALITY OF LIFE ASSESSMENT ON NON-SMALL CELL LUNG CANCER PATIENTS TREATED BY MOLECULAR TARGETED THERAPY
 Tác giả: Hồ Duy Bính, Nguyễn Vũ Thị Linh, Phùng Phướng, Phan Thị Đỗ Quyên, Hồ Xuân Dũng
Đăng tại: Tập 12 (06); Trang: 105
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Giới thiệu: Ung thư phổi là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư trên thế giới, trong đó ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) chiếm 85%. Đa số bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn và được điều trị bằng các liệu pháp toàn thân, trong đó liệu pháp trúng đích phân tử cải thiện thời gian sống thêm cho bệnh nhân. Phương pháp này đã và đang được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam nhưng đánh giá chất lượng sống ở nhóm bệnh nhân này còn chưa nhiều.

Mục tiêu: Đánh giá chất lượng sống (CLS) của bệnh nhân UTPKTBN được điều trị bằng liệu pháp trúng đích phân tử và xác định các yếu tố liên quan đến CLS bệnh nhân.

Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 55 bệnh nhân UTPKTBN điều trị bằng liệu pháp trúng đích phân tử tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 6/2021-8/2022. Chất lượng sống bệnh nhân được đánh giá theo thang điểm EORTC QLQ_C30. Dùng phép kiểm định hồi quy tuyến tính đơn biến để xác định các yếu tố liên quan đến CLS của bệnh nhân.

Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm BN là 66,6 ± 9,9. Thang điểm sức khỏe tổng quát là 55,8 ± 12,6; có liên quan đến mức độ trầm cảm DASS21 (p < 0,01). Khía cạnh chức năng, chức năng nhận thức có điểm cao nhất (84,2 ± 14,8), thấp nhất là chức năng xã hội (42,4 ± 18,9); thang điểm chức năng có liên quan đến thời gian mắc bệnh (p < 0,05) và DASS21 (p < 0,01). Các triệu chứng bệnh nhân ít phàn nàn nhất là táo bón, buồn nôn; những triệu chứng nổi bật gồm chán ăn, mệt mỏi; điểm triệu chứng có liên quan đến thời gian mắc bệnh (p = 0,02) và DASS21 (p < 0,01). Về tác động tài chính, điểm trung bình là 41,2 ± 38,5; có liên quan đến nơi cư trú (p = 0,04), nghề nghiệp (p = 0,04) và điều kiện kinh tế (p = 0,01).

Kết luận: Điểm CLS sức khỏe tổng quát khá cao ở những bệnh nhân UTPKTBN được điều trị bằng liệu pháp trúng đích phân tử. Các yếu tố nơi cư trú, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, thời gian mắc bệnh và DASS21 có liên quan đến CLS của những bệnh nhân này.

Từ khóa:ung thư phổi không tế bào nhỏ, chất lượng sống, liệu pháp trúng đích phân tử, giai đoạn tiến xa, EORTC QLQ_C30.
Abstract:

Introduction: Lung cancer is the leading cause of cancer death worldwide and in Vietnam. Among lung cancer cases, non-small cell lung cancer (NSCLC) accounts for approximately 85%. Most patients are diagnosed at the advanced stage, hence systemic therapy plays a crucial role to increase survival time. Targeted therapy is now the standard of care for NSCLC with TKIs sensitive mutations because of its efficacy and tolerability. The study of QoL in these groups of patients remains limited in Vietnam.

Objectives: To evaluate the quality of life in patients with non-small cell lung cancer (NSCLC) being treated by targeted therapy and to determine the factors that affect the quality of life (QOL).

Methodology: A descriptive study was conducted on 55 non-small cell lung cancer patients being treated at the Hue Central Hospital and the Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from 6/2021 to 8/2022. The EORTC QLQ-C30 was used to assess the quality of life. Evaluation of the quality of life by descriptive statistics. The linear regression test was used to determine the correlated factor.

Results: The mean age of the group of patients was 66.6 ± 9.9. The global health scale was 55.8 ± 12.6 which was found to be related to the level of depression DASS21 (p < 0.01). In the functional scale, the cognitive function had the highest score (84.2 ± 14.8), and the lowest was social function items (42.4 ± 18.9). The function score was found to be correlated to the disease duration (p < 0.05) and DASS21 (p < 0.01) Less common symptoms were constipation and nausea. The most prominent symptoms were loss of appetite and fatigue. The symptom score was related to the disease duration (p = 0.02) and DASS21 (p < 0.01). In terms of financial impact, the mean score was 41.2 (± 38.5), related to the residence (p = 0.04), occupation (p = 0.04), and economic condition (p = 0.01).

Conclusion: The global health QoL score was quite high in NSCLC patients treated with molecular targeted therapy. The residence, occupation, economic conditions, duration of illness, and DASS21 were associated with the QoL of patients.

Key words: non-small cell lung cancer, quality of life, molecular targeted therapy, EORTC QLQ_C30, advanced stage.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC BÀN CHÂN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
8578
2SỰ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỀ THÔNG TIN GIÁO DỤC SỨC KHỎE XUẤT VIỆN Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Thanh, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Mây, Dương Đức Hòa, Hồ Duy Bính
48415
3KHẢO SÁT NĂNG LỰC THỰC HÀNH LÂM SÀNG CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Hằng, Tôn Nữ Minh Đức, Nguyễn Thị Anh Phương, Trần Thị Nguyệt
67122
4NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ
Tác giả:  Đặng Thị Thanh Phúc, Võ Thị Nhi, Nguyễn Thị Anh Phương, Nguyễn Thị Phương Thảo
48430
5KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SAU MỔ GÃY XƯƠNG CHI DƯỚI Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHOA NGOẠI CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH - LỒNG NGỰC, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Thị Nga, Lê Nghi Thành Nhân
43339
6NHU CẦU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Trần Thị Hằng, Trần Thị Thảo, Dương Thị Kiều Trang,Nguyễn Thị Thanh Thanh, Tôn Nữ Minh Đức, Mai Bá Hải, Nguyễn Thị Anh Phương, Hồ Duy Bính
43446
7KHẢO SÁT TỶ LỆ TRẦM CẢM, RỐI LOẠN Ý THỨC VÀ RỐI LOẠN DINH DƯỠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN 3 - 5
Tác giả:  Dương Thị Ngọc Lan
40055
8HIỆU QUẢ CỦA ỨNG DỤNG DI ĐỘNG TRONG ĐÁNH GIÁ VẾT THƯƠNG TRÊN SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Thùy Trang, Võ Thị Diễm Bình, Nguyễn Thị Anh Phương, Dương Thị Hồng Liên, Hồ Duy Bính
46262
9HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP NÂNG CAO KIẾN THỨC DỰ PHÒNG VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG NĂM THỨ 2 TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Minh Thành, Nguyễn Viết Tứ, Dương Thị Hồng Liên
44068
10ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP UBL (UBIQUITOUS-BASED LEARNING) TRONG ĐÀO TẠO ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo, Phan Thanh Luân, Nguyễn Thị Anh Phương, Lê Văn An, Nguyễn Vũ Quốc Huy
39275
11TÌM HIỂU NHẬN THỨC VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG VAI TRONG ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Trần Thị Nguyệt, Trần Thị Hằng, Nguyễn Thị Anh Phương
43982
12ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TIẾP CẬN NĂNG LỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Phạm Thị Thúy Vũ, Võ Thanh Tôn
40590
13THÁI ĐỘ CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG ĐỐI VỚI CHĂM SÓC BỆNH NHÂN CUỐI ĐỜI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Hồ Thị Mỹ Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo
39699
14NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG LIỆU PHÁP TRÚNG ĐÍCH PHÂN TỬ
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Nguyễn Vũ Thị Linh, Phùng Phướng, Phan Thị Đỗ Quyên, Hồ Xuân Dũng
435105
15KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ NHẬN THỨC VỀ PHƯƠNG PHÁP THẮT VÒI TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Lê Thị Hoài Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Diệu
403112
16ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trần Thị Tuyết Linh, Võ Thị Xoan
384119
17TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Thị Xuân, Đặng Thị Thanh Huyền
399128
18KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG VIÊM TẠI CHỖ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH CÓ ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Võ Thị Phương Anh, Trương Thị Hoài, Trương Thị Nga, Nguyễn Thị Trang
466135
19KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA CHUẨN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Phúc, Trần Thị Khánh Ngọc, Phạm Nam Ngọc
419142
20TRIỂN KHAI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TBL (TEAM-BASED LEARNING) CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y-DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Thị Kim Hoa, Phạm Thị Thúy Vũ, Nguyễn Trường Sơn, Dương Thị Ngọc Lan
398149
21NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP CỦA NORADRENALIN TRONG GÂY TÊ TỦY SỐNG ĐỂ PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
427155
22NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẢI THIỆN TÍNH THẤM CỦA GEL ALOE VERA ĐỐI VỚI ACYCLOVIR
Tác giả:  Lê Thị Minh Nguyệt, Hoàng Thị Ngọc Duyên, Hồ Hoàng Nhân
418162
23NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM OAKLAND TRONG DỰ ĐOÁN KẾT CỤC LÂM SÀNG ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG HỢP XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DƯỚI CẤP TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Thế Tấn, Võ Phước Tuấn, Hồ Tấn Phát, Hồ Đăng Quý Dũng, Phan Trung Nam
416169
24ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BẰNG CÔNG CỤ MNA VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG, THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Trần Thị Thu Diệu, Nguyễn Thị Minh Thư, Võ Thị Thắm, Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Thị Minh Phương, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân, Hoàng Anh Tiến
473176
25ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG UBIQUITOUS-BASED LEARNING TRONG KHÓA HỌC VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SA SÚT TRÍ TUỆ CHO SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG
Tác giả:  Ngô Thị Mộng Tuyền, Nguyễn Thị Anh Phương
408185
26NGHIÊN CỨU ĐỘ TIN CẬY, ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA BỘ CÂU HỎI VỀ HỘI CHỨNG KHÍ HUYẾT ÂM DƯƠNG HƯ (QI BLOOD YIN YANG DEFICIENCY PATTERN - QBYYDP) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT RÚT GỌN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Quang Tâm
432193
27KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA CÁC BỆNH NHÂN POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI TRUNG TÂM TIÊU HOÁ NỘI SOI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Văn Thu Hà, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
433204
28DÒ ĐẠI TRÀNG BÀNG QUANG DO VIÊM TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG XÍCH MA: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
Tác giả:  Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Hữu Trí
256209

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,073 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,494 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,313 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,931 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo


ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN