Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
ENDOSCOPIC ULTRASOUND IN DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF SOME GASTROINTESTINAL - PANCREATICOBILIARY DISEASES AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Trương Xuân Long, Vĩnh Khánh
Đăng tại: Tập 12 (03); Trang: 99
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Bệnh lý tiêu hóa - mật tụy là nhóm bệnh lý lớn, liên quan đến nhiều cơ quan trải dài theo ống tiêu hóa từ miệng đến hậu môn và hệ thống mật tụy. Siêu âm nội soi giúp tiếp cận các tạng sâu trong ổ bụng như tụy, hệ thống đường mật, các tổn thương trong và ngoài lòng ống tiêu hóa cũng như sự xâm lấn hạch vùng. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài với hai mục tiêu: (1) Khảo sát một số đặc điểm về bệnh nhân, chỉ định và tính an toàn của siêu âm nội soi trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý tiêu hóa và mật tụy; (2) Đánh giá vai trò của siêu âm nội soi trong chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý tiêu hóa và mật tụy.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 1615 bệnh nhân được chỉ định siêu âm nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ 2015-2021.

Kết quả: Nghiên cứu có tỉ lệ nam:nữ = 1,4:1. Tuổi trung bình 56,1 ± 15,1. Bệnh nhân ở Huế chiếm 79,9%, ở ngoại tỉnh chiếm 20,1%. Chỉ định của siêu âm nội soi: bệnh lý đường mật 37,1%, bệnh lý tụy 31,3%, dạ dày 11,8%, đại trực tràng 9,0%, thực quản 8,6% và tá tràng 2,2%. Tỉ lệ tai biến thấp không đáng kể. Tổn thương tại ống tiêu hóa: U dưới niêm ở dạ dày 57,9%, u dưới niêm thực quản 23,7%, u dưới niêm tá tràng 13,6% và u dưới niêm đại trực tràng 4,8%; ung thư đại trực tràng 48,8%, ung thư thực quản 33,2%, ung thư dạ dày 16,3% và ung thư tá tràng 1,7%. Tổn thương tại đường mật: Sỏi đường mật 76,0%, nang ống mật 9,5%, tổn thương đường mật do ký sinh trùng 4,3%, u bóng Vater 3,8%, giãn đường mật không rõ nguyên nhân 3,4% và u đường mật 3,0%. Tổn thương tại tụy: viêm tụy mạn 40,6%, ung thư tụy 24,6%, viêm tụy cấp 18,4%, nang tụy 10,9% và hạch 5,5%. Siêu âm nội soi chọc hút và dẫn lưu nang giả tụy: chọc hút 18 u tụy, 3 nang tụy và 7 hạch. Dẫn lưu 4 trường hợp nang giả tụy.

Kết luận: Siêu âm nội soi đã được áp dụng một cách hiệu quả và tương đối an toàn trong đánh giá các tổn thương của đường tiêu hóa và bệnh lý mật tụy cũng như hỗ trợ lấy bệnh phẩm qua siêu âm chọc hút bằng kim nhỏ và hỗ trợ điều trị bằng dẫn lưu nang giả tụy

Từ khóa:nội soi, siêu âm nội soi
Abstract:

Background: Gastrointestinal - pancreaticobiliary diseases is a major pathology relating to organs from the mouth to the anus and biliary tree. Endoscopic ultrasound (EUS) helps to assess deeper organs in the abdomen such as pancreas, biliary tree, lesions inside and outside the alimentary tract as well as regional lymph nodes. We proceeded this study to: (1) To examine some characteristics of patients, indications and safety of EUS, (2) To evaluate roles of EUS in diagnosis and management of gastrointestinal - pancreaticobiliary diseases.

Materials and method: A cross-sectional study was conducted on 1615 patients undergoing endoscopic ultrasound at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital.

Results: Male:female ratio = 1.4:1. Average age was 56.1 ± 15.1. Patients living in Hue was 79.9%, not living in Hue was 20.1%. Indications of EUS: in biliary diseases 37.1%, in pancreatic diseases 31.3%, in stomach 11.8%, in colon 9.0%, in esophagus 8.6%, and in duodenum 2.2%. Complications rates were very low. Lesions in gastrointestinal tract: Subepithelial lesions in stomach 57.9%, in esophagus 23.7%, in duodenum 13.6%, in colo-rectum 4.8%; cancer in colo-rectum 48.8%, in esophagus 33.2%, in stomach 16.3%, and in duodenum 1.7%. Lesions in biliary tree: gallstones 76%, common bile duct cyst 9.5%, bile duct parasitic lesions 4.3%, Vater tumor 3.8%, unknown causes biliary tract dilation 3.4% and cholangiocarcinoma 3.0%. Lesions in pancreas: chronic pancreatitis40.6%, pancreatic cancer 24.6%, acute pancreatitis 18.4%, pancreatic cyst 10.9% and lymph nodes 5.5%. EUSfine needle aspiration and EUS-guided drainage of pancreatic pseudocysts: FNA for 18 pancreatic tumors, 3 pancreatic cysts and 7 lymph nodes; drainage for 4 pancreatic pseudocysts.

Conclusions: Diagnostic and interventional EUS were effectively and relatively safe in assessing lesions in alimentary tract and biliary diseases, as well as supporting to achieve samples through fine needle aspiration, and to drain pancreatic pseudocysts.

Key words: endoscopy, endosonography

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
Tác giả:  Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
7657
2SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC “ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH” CÓ HOẶC KHÔNG KẾT HỢP VỚI CHƯỜM THẢO DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU KHỚP GỐI DO THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Văn Hưng
31815
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TIM BỆNH THÔNG LIÊN THẤT Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
40023
4TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo
43131
5NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG ỨC CHẾ RECEPTOR GP IIB/IIIA CỦA CÁC DẪN CHẤT FLAVONOID VÀ CURCUMIN
Tác giả:  Võ Thị Quỳnh Nhi, Nguyễn Thịnh Tín, Cao Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Thanh Bích Châu, Trần Thế Huân, Trần Thái Sơn
47138
6GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC BẰNG PARACETAMOL KẾT HỢP KETOROLAC SAU CÁC PHẪU THUẬT LỚN TRONG Ổ BỤNG QUA NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Trần Xuân Thịnh, Bùi Thị Thuý Nga, Lê Văn Long, Phan Thắng, Nguyễn Văn Minh
35046
7KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CĂNG THẲNG TÂM LÝ Ở PHỤ NỮ CÓ KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Phương Dung, Võ Hoàng Lâm, Võ Văn Khoa
38352
8ĐẶC ĐIỂM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ DƯỚI MỨC TỐI ƯU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Trương Dương Thi, Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Thị Hương Lam
39759
9TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Đoàn Hiếu Trung, Mai Văn Thuật
33367
10GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Phạm Trọng Phú, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
39477
11CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
42684
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Trần Thị Sáu, Nguyễn Văn Minh
36893
13NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Xuân Long, Vĩnh Khánh
39399
14TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHU VỰC VÙNG B ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM NĂM 2020
Tác giả:  Trịnh Sanh, Trần Tấn Tài
372107
15KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH SỚM TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trương Thanh Hương
272114
16TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 - 2021
Tác giả:  Võ Thành Nhân, Phạm Duy Tường, Phạm Thị Diệp, Lâm Hữu Đức
352120
17SO SÁNH KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM BẰNG VẠT TAM GIÁC VÀ VẠT HÌNH PHẨY
Tác giả:  Nguyễn Hà Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Trần Tấn Tài
343127
18GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG MỞ: ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG SO VỚI TĨNH MẠCH DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Phạm Thị Minh Thư, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Hữu Trí, Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh
372133
19KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐẾN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI 2 KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Nguyễn Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Thanh Nhàn
292139
20GIÁ TRỊ CỦA TỈ SỐ VÒNG BỤNG/CHIỀU CAO TRONG TIÊN ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hường, Đoàn Phước Thuộc, Lê Văn Chi
276149

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,068 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,502 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,449 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,869 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN