Đặt vấn đề: Tật mù màu gây những khó khăn cho con người trong sinh hoạt hàng ngày. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết là phải phát hiện ra những người mắc bệnh để giúp họ tránh được những nghề nghiệp không thích hợp, đặc biệt là những nghề liên quan đến giao thông vận tải, đề tài nhằm mục đích xác định tình hình sắc giác và phân bố các loại khuyết tật sắc giác khác nhau. Đối tượng: 1174 học viên gồm 787 nam và 387 nữ của cả hai hệ học nghề và học lái xe của trường Trung học Giao Thông Vận Tải Thừa Thiên Huế được sàng lọc sắc giác bằng bộ tiêu bản giả đa sắc của ISHIHARA. Kết quả: (i) Tần suất sắc giác bất thường trong giới nam là 4,70±1,48%; (ii) Tần suất sắc giác bất thường trong giới nữ là 2,58±1,58%. Trong các dạng khuyết tật đỏ lục thì dạng chỉ mù màu lục gặp nhiều nhất chiếm 2,21±0,84%, sau đó là dạng mù cả hai màu đỏ lục và không gặp dạng chỉ mù màu đỏ trong nghiên cứu này; (iii) Ở nam dạng khuyết tật đỏ lục chiếm tần suất 3,81±1,34% (trong đó 0,64±0,56.% mù đỏ lục và 3,18±1,23% mù lục); (iv) Ở nữ, khuyết tật đỏ lục chiếm tần suất 0,52±0,72% trong đó dạng mù cả hai màu đỏ lục và chỉ mù màu lục đều chỉ gặp 1 trường hợp chiếm 0,26±0,51%; (v) Tần suất SGBT ở hai hệ đào tạo là tương đương nhau, không có sự khác biệt 4,15±1,53% ở học viên học nghề và 4,00±1,12% ở học viên học lái. |
Background: Colorblind disability causes difficulties for people in daily life. Derived from the critical requirement to detect the patients in order to help prevent inappropriate careers, especially careers related to transportation, this research aim to determine the situations and the distributions of different types of visual disabilities. Materials: 1174 students (787 boys and 387 girls) including 2 groups: occupation group and transportation group were tested with ISHIHARA chromatic plates for colour vision deficiencies (CVD) (CVD iclude the total colour blindness, red- green blindness, red-blindness, green- blindness). The results are showed as follow: (i) Frequency of CVD boys among boy group is 4.70%; (ii) Frequency of CVD girls among girls group is 2.58%; (iii) In boy group, among 3 types of red- green blindness, the green-blindness has the higher frequency (3.18%) comparision with these ones of the red- green blindness and red-blindness. The total colour defiency was hardly; (iv) Frequency of CVD students among occupation group is 4.15%; (v) Frequency of CVD students among transportation group is 3.83%. |