Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN CÁC BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 21, 18, 13 CỦA THAI NHI TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM
STUDY OF PRENATAL SCREENING AND DIAGNOSIS FOR DOWN, EDWARD AND PATAU SYNDROME IN THE CENTRAL OF VIETNAM
 Tác giả: Đoàn Hữu Nhật Bình, Lê Tuấn Linh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh
Đăng tại: Tập 3(1) - Số 13/2013; Trang: 14
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Sàng lọc - chẩn đoán trước sinh các bất thường số lượng nhiễm sắc thể 21, 18, 13 của thai nhi là một vấn đề cấp thiết được nhiều quốc gia trên thế giới nghiên cứu và thực hiện từ lâu nhưng ở nước ta chỉ mới được áp dụng cách đây vài năm tại miền Bắc và miền Nam. Để góp phần vào mục tiêu nâng cao chất lượng dân số tại khu vực miền Trung, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm đánh giá kết quả sàng lọc - chẩn đoán trước sinh của thai nhi.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sàng lọc các thai phụ có tuổi thai từ 11-14+1 tuần, tính nguy cơ kết hợp độ dày mờ da gáy và chỉ số sinh hóa freeβHCG, PAPP-A bằng phần mềm FMF. Xét nghiệm chẩn đoán đối với các thai phụ có kết quả sàng lọc nguy cơ cao bằng kỹ thuật QF-PCR.

Kết quả: Sàng lọc cho 1516 thai phụ thì có 145 thai phụ có nguy cơ cao đối với một trong các hội chứng T21, T18, T13. Trong đó, chỉ có 78 người đồng ý tham gia chọc ối chẩn đoán. Phát hiện 7 trường hợp bất thường số lượng NST.

Kết luận: Tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao mắc ít nhất 1 trong 3 hội chứng là 9,6%. Tỷ lệ thai phụ có nguy cơ cao đồng ý chẩn đoán là 53,8%. Tỷ lệ thai nhi chẩn đoán bất thường số lượng NST là 9,0%, trong đó 85,7% mắc T21, 14,3% mắc T18, không có trường hợp nào mắc T13

Abstract:

Background: This study aimed to evaluate the results of prenatal screening and diagnosis for Down, Edward and Patau syndrome in the central of Vietnam.

Materials and method: First trimester screening using combined serum marker test (free β-HCG, PAPP-A) including nuchal translucency by the FMF software. The high risk pregnancies was tested by QF-PCR diagnosis using amniotic fluid.

Results: Screening for 1516 pregnancies, 145 pregnancies at high risk for Down, Edward and Patau syndrome. However, there was only 78 of them agreed to participate in diagnostic amniocentesis. Found 7 cases of abnormal number of chromosomes.

Conclusion: The rate of high-risk pregnancies was 9.6%. Percentage of pregnancy with high-risk diagnostic agreement was 53.8%. The rate of abnormal number of chromosomes was 9.0%, in which 85.7% of T21, 14.3% of T18, did not find any cases of T13 detected by QF-PCR technique.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(1) - SỐ 13/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ KẾT QUẢ CỦA ỨNG DỤNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ VÀ Y HỌC (Y HỌC HẠT NHÂN) TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Phan Sỹ An
6357
2NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN CÁC BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 21, 18, 13 CỦA THAI NHI TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Lê Tuấn Linh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh
107814
3NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH BỘI SỐ TRUNG VỊ PAPP-A VÀ Β-HCG TỰ DO TRONG HUYẾT THANH THAI PHỤ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH QUÝ I TẠI BỆNH VIÊN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Tuấn Linh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Đoàn Hữu Nhật Bình, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Thanh Nhã Uyên, Lê Phan Tưởng Quỳnh
3220
4CHỈ SỐ BMI VÀ CHỈ SỐ SINH LÝ TIM CỦA HỌC SINH MỘT SỐ DÂN TỘC TỈNH KONTUM
Tác giả:  Võ Văn Toàn
68029
5NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA CÂY XUÂN HOA PSEUDERANTHEMUM RADLK TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG (SWISS)
Tác giả:  Đoàn Suy Nghĩ
71436
6ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÝ-HÓA CÂY SÂM ĐÁ (CURCULIGO SP.) MỘT LOÀI DƯỢC LIỆU QUÍ HIẾM.
Tác giả:  Lê Thương
86543
7ẢNH HƯỞNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA GÂY STRESS NHIỆT TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI SO VỚI TIÊU CHUẨN ISO 7243
Tác giả:  Lê Văn Trọng Và Cộng Sự
81447
8PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TINH DỊCH CỦA CÁC BỆNH NHÂN VÔ TINH VÀ THIỂU TINH NẶNG
Tác giả:  Trần Đức Phấn, Trần Văn Sắc
72058
9CHỌN LỌC DÒNG VI KHUẨN CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP TINH CHẤT BẠC HÀ (L-MENTHOL) TỪ HỖN HỢP MENTHYL BENZOATE TRIỀN QUANG
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thu, Zheng Gaowei, Xu Jianhe
72963
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẬN TỐC DI CHUYỂN CỦA TINH TRÙNG BẰNG MÁY CASA
Tác giả:  Nguyễn Anh Thư, Trần Đức Phấn, Đoàn Minh Thụy
78470
11KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẮC GIÁC Ở HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Mai Dung
64776
12TỔNG QUAN VỀ PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG TIN SINH HỌC
Tác giả:  Nguyễn Đức Tùng, Nguyễn Thị Lệ Thủy, Bùi Lê Thanh Nhàn
74382
13MỘT SỐ Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MÔN LÝ SINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Phan Thị Lê Minh
62487
14VAI TRÒ CỦA KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Hòa
66092
15VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA XÁC SUẤT TRONG CHẨN ĐOÁN Y KHOA
Tác giả:  Trần Thúy Hiền
84798

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,107 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,179 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,554 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,530 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,325 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,160 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,911 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN