Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN BÌNH AN - KIÊN GIANG NĂM 2010
STUDY ON ANTIBIOTIC RESISTANCE OF COMMON PATHOGENIC BACTERIA AT BINH AN HOSPITAL IN KIEN GIANG IN 2010
 Tác giả: Mai Nguyễn Ngọc Trác
Đăng tại: Tập 3(2) - Số 14/2013; Trang: 35
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Khảo sát sự phân bố của những vi khuẩn gây bệnh tại bệnh viện Bình An và sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn này.

Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. Dữ liệu về định danh vi khuẩn và kết quả kháng sinh đồ được thu thập tại bệnh viện Bình An từ tháng 1/2010 đến tháng 12/2010.

Kết quả: 5 loài vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là E.coli (33,93%), Streptococcus spp. (23,21%), Staphylococcus aureus (14,29%), Klebsiella pneumoniae (8,93%) và Pseudomonas aeruginosa (7,14%). Các vi khuẩn E.coli đề kháng cao với các kháng sinh Ampicillin (100%), Ticarcillin (100%), Trimethoprim/Sulfamethoxazol (85%) và còn nhạy cảm cao với Imipenem (94%), Cefoperazone/Sulbactam (93%) và Piperacillin/Tazobactam (83%). Tỉ lệ đề kháng của các chủng Streptococcus spp. như sau: Oxacillin (100%), Gentamicin (77%), Amikacin (77%), Trimethoprim/Sulfamethoxazol (62%). Streptococcus spp. còn nhạy cảm với Vancomycin (100%), Imipenem (100%), Piperacillin và Cefoperazone/Sulbactam (100%). Staphylococcus aureus nhạy cảm cao đối với Vancomycin (100%) và các dạng phối hợp Betalactam/chất ức chế men Beta-lactamase. Các kháng sinh nhóm Carbapenem và các dạng phối hợp Betalactam/chất ức chế men Beta-lactamase còn hiệu quả đối với các chủng Klebsiella spp. Imipenem cũng là kháng sinh được lựa chọn trong trường hợp nhiễm Pseudomonas aeruginosa

Kết luận: Cần giám sát liên tục tình hình đề kháng kháng sinh cũng như sử dụng kháng sinh một cách hợp lý nhằm hạn chế sự gia tăng đề kháng kháng sinh.

Từ khóa:đề kháng kháng sinh, vi khuẩn gây bệnh
Abstract:

Objective: Study on the distribution of common pathogens at Binh An hospital in 2010 and their antibiotic resistance.

Methods: Retrospective, descriptive and cross-sectional methods were used. Data of bacterial identification and antibiogram results were collected at Binh An hospital from January to December 2010.

Results: The top 5 bacterias were E.coli (33.93%), Streptococcus spp. (23.21%), Staphylococcus aureus (14.29%), Klebsiella pneumoniae (8.93%) and Pseudomonas aeruginosa (7.14%). E.coli strains were high resistant to Ampicillin (100%), Ticarcillin (100%), Trimethoprim/Sulfamethoxazol (85%) and highly sensitive to Imipenem (94%), Cefoperazone/Sulbactam (93%) and Piperacillin/Tazobactam (83%). Resistant rates for Streptococcus spp. were as follows: Oxacillin (100%), Gentamicin (77%), Amikacin (77%), Trimethoprim/Sulfamethoxazol (62%). Streptococcus spp. were sensitive to Vancomycin (100%), Imipenem (100%), Piperacillin and Cefoperazone/Sulbactam (100%). Staphylococcus aureus were high sensitive to Vancomycin (100%) and combinations of Betalactam/Beta-lactamase inhibitor (100%). Carbapenems and combinations of Betalactam/Beta-lactamase inhibitor were effective to Klebsiella spp. Imipenem is still a realistic selection for Pseudomonas aeruginosa

Conclusion: Continuous surveillance of antibiotic resistance as well as reasonable antibiotic use are required to mitigate the progression of antibiotic resistance.

Key words: antibiotic, common pathogens

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(2) - SỐ 14/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG GLUCOSE MÁU Ở BỆNH NHÂN NGUY KỊCH
Tác giả:  Trần Hữu Dàng
7655
2NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐA HÌNH CODON 72 TRÊN GENE P53 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Túy Hà, Hà Thị Minh Thi
74411
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
89518
4KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA KỸ THUẬT ELISA TÌM KHÁNG THỂ KHÁNG T.VAGINALIS VÀ TỶ LỆ NHIỄM T. VAGINALIS Ở THỪA THIÊN - HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Minh Châu, Nguyễn Phước Vinh, Pier Luigi Fiori, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Túy Hà, Nguyễn Vũ Quốc Huy
120225
5KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN BÌNH AN - KIÊN GIANG NĂM 2010
Tác giả:  Mai Nguyễn Ngọc Trác
100735
6NỒNG ĐỘ PEPSINOGEN I HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Thị Minh Tâm, Hoàngthị Thu Hương,Nguyễn Anh Tuyến, Lê Thị Phương Anh
80743
7XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHENOL TOÀN PHẦN, KHẢ NĂNG TRIỆT TIÊU GỐC TỰ DO, KHẢ NĂNG ỨC CHẾ MEN ALPH-GLUCOSIDASE VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN CHUỘT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA SẢN PHẨM VOS CHIẾT TÁCH TỪ LÁ VỐI, LÁ ỔI, LÁ SEN
Tác giả:  Trương Tuyết Mai,Nguyễn Thị Lâm, Phạm Lan Anh, Trương Hoàng Kiên
78850
8ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN A2142G VÀ A2143G TRÊN GENE 23S RRNA GÂY ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy
74356
9NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG GAN NHIỄM MỠ VÀ NỒNG ĐỘ LIPID MÁU Ở TRẺ THỪA CÂN-BÉO PHÌ TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Cự
81764
10NGHIÊN CỨU ĐỘ THANH THẢI URE TUẦN, ĐỘ THANH THẢI CREATININ TUẦN Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI THẨM PHÂN PHÚC MẠC
Tác giả:  Hoàng Viết Thắng
70174
11HOÁ HỌC PHÂN ĐOẠN N-HEXANE CỦA CÂY BÙ DẺ TÍA (UVARIA GRANDIFLORA) THU HÁI TẠI QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Lê Thị Hồng Oanh, Hồ Việt Đức, Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
72481
12NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ HS-CRP, FIBRINOGEN, BẠCH CẦU, TỐC ĐỘ LẮNG MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Hằng
79287
13BIẾN CHỦNG CÚM A/H5N1: KHẢ NĂNG GÂY BỆNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
Tác giả:  Trần Đình Bình
68395
14KHẢO SÁT MỨC ĐỘ NÔN NGHÉN VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA THAI PHỤ NÔN DO THAI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
712101
15ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY BẰNG CHÂM CỨU, XOA BÓP VÀ THUỐC THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân
929110
16NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH KIỂU GENE CAGA VÀ VACA CỦA HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Lê Quý Hưng, Hà Thị Minh Thi
772118
17BỔ TÚC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
Tác giả:  Trần Văn Huy
854126
18BÁC SĨ CARLO URBANI, NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT HIỆN VÀ XÁC NHẬN ĐẠI DỊCH SARS
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
886133

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,081 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,520 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,513 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,290 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,937 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,901 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN