Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ RETINOL HUYẾT THANH Ở TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
INVESTIGATING SERUM RETINOL CONCENTRATIONS IN PRETERM INFANTS IN THE PEDIATRICS DEPARTMENT AT HUE CENTRAL HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Cự
Đăng tại: Tập 3(4) - Số 16/2013; Trang: 29
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Vitamin A rất quan trọng đối với sự trưởng thành chức năng phổi ở trẻ sơ sinh. Thế giới có nhiều nghiên cứu về tình trạng vitamin A ở trẻ sơ sinh, đặc biệt sơ sinh đẻ non có tình trạng thiếu hụt dự trữ vitamin A trong cơ thể. Nghiên cứu bổ sung vitamin A cho trẻ có cân nặng lúc sinh rất thấp đã cho thấy có một sự giảm có ý nghĩa về tỷ tử vong, nhu cầu oxy sau sinh và bệnh lý võng mạc do sinh non (Retinopathy of prematurity:ROP). Mục tiêu của đề tài này nhằm khảo sát nồng độ Retinol huyết thanh ở trẻ sơ sinh đẻ non và tìm hiểu một số yếu tố liên quan. Đối tượng: Gồm 52 trẻ sơ sinh đẻ non điều trị tại khoa Nhi BVTW Huế trong thời gian từ tháng 05/2011 – tháng 05/2012 tháng 05/2011 – tháng 05/2012. Phương pháp nghiên cứu: Điều tra cắt ngang. Kết quả: Nồng độ trung bình Retinol huyết thanh ở trẻ sơ sinh đẻ non là: 0,37 ± 0,41µmol/L. Tỷ lệ trẻ sơ sinh đẻ non có nồng độ Retinol <0,7µmol/L là 86,5%. Có mối liên quan nồng độ retinol huyết thanh và tuổi thai. Nhóm trẻ có tuổi thai càng thấp thì nồng độ Retinol huyết thanh càng thấp (p<0,01). Có sự liên quan về nồng độ Retinol huyết thanh và cân nặng trẻ sơ sinh. Trẻ càng thấp cân thì nồng độ Retinol huyết thanh càng thấp (p<0,05). Có sự tương quan thuận khá chặt giữa nồng độ retinol huyết tương với chiều dài lúc sinh, hệ số tương quan r = 0,55, p<0,0001. Trẻ bị nhiễm trùng có nồng độ Retinol huyết thanh thấp hơn so với nhóm không bị nhiễm trùng (p<0,05). Tỷ lệ trẻ sơ sinh ở nông thôn có nồng độ Retinol huyết thanh thấp là 83,3%, cao hơn so với nhóm trẻ ở thành thị (p<0,05). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy có một sự thiếu hụt vitamin A ở trẻ đẻ non. Tỷ lệ trẻ sơ sinh có nồng độ Retinol huyết thanh thấp <0,7µmol/L là 86,5%. Những yếu tố liên quan đến nồng độ Retinol huyết thanh ở trẻ sơ sinh đẻ non: tuổi thai, cân nặng sơ sinh, chiều dài sơ sinh, nhiễm trùng sơ sinh. Từ khóa: retinol, trẻ đẻ non, vitamin A
Abstract:
Background: Vitamin A is very important for the growth of lung function in infants. There are many international studies on vitamin A status in newborns, especially in premature infants having deficiency of reserved vitamin A in the body. Research on vitamin A supplementation for children with very low birth weight showed a significant reduction in mortality rate, the need of oxygen after birth and retinopathy of prematurity (ROP). The objective of this topic is to examine serum retinol concentrations in premature babies and learn a number of factors involved. Subjects: 52 preterm infants treated in the Pediatrics department at Hue Central Hospital from May 2011 to May 2012. Research Method: cross-sectional survey. Results: The average concentration of serum retinol levels in premature babies was: 0.37 ± 0.41 μmol/L. The percentage of preterm infants with retinol concentrations <0.7 μmol/L was 86.5%. There was correlation between serum retinol concentrations and gestational age. The group of children with lower gestational age has lower serum retinol concentrations (p <0.01). There was correlation between levels of serum retinol and newborn weight. The lower the weight is, the lower serum retinol concentrations (p <0.05). There was a fairly close positive correlation between plasma retinol concentrations with birth length, the correlation coefficient was r = 0.55, p <0.0001. Babies with infection exhibited lower serum retinol concentrations than those without infection (p <0.05). Percentage of infants in rural areas with low serum retinol concentration was 83.3%, higher than that of those in urban areas (p <0.05). Conclusion: The study revealed a lack of vitamin A in premature infants. Percentage of babies with low serum retinol concentrations (<0.7 μmol/L) was 86.5%. Factors associated with serum retinol concentrations in premature infants are: gestational age, birth weight, birth length, neonatal infection. Keywords: Retinol, premature infants, vitamin A

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(4) - SỐ 16/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA DẤU ẤN SINH HỌC TRONG NHỒI MÁU NÃO
Tác giả:  Hoàng Khánh
6925
2NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI TIM PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở NGƯỜI LỚN BÌNH THƯỜNG
Tác giả:  Võ Đăng Nhật, Nguyễn Anh Vũ
64016
3ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Phan Thị Hồng Ngọc
82323
4NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ RETINOL HUYẾT THANH Ở TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Cự
65429
5VAI TRÒ CỦA NGHIỆM PHÁP KÍCH THÍCH Β HCG TRONG CHẨN ĐOÁN CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA TINH HOÀN KHÔNG XUỐNG BÌU Ở TRẺ EM
Tác giả:  Hoàng Thị Thủy Yên
7135
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TIM BẨM SINH Ở TRẺ BỊ HỘI CHỨNG RUBELLA BẨM SINH
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Minh Châu, Thái Việt Tuấn, Phan Hùng Việt
69141
7CẮT LÁCH NỘI SOI: CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ
Tác giả:  Hồ Văn Linh, Dương Xuân Lộc, Nguyễn Đình Đạt, Phan Đình Tuấn Dung, Hoàng Trọng Nhật Phương, Đặng Ngọc Hùng, Phan Hải Thanh, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Lê Mạnh Hà, Lê Lộc
72447
8KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HS-CRP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuấn,Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo
78751
9KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BỆNH LÝ VIÊM QUANH CHÓP MẠN
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Lê Hà Thùy Nhung
75754
10KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH NỘI SOI, GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BỆNH DẠ DÀY TĂNG ÁP CỬA Ở BỆNH NHÂN NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Phạm Chí, Hoàng Trọng Thảng, Hồ Ngọc Sang
175562
11NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG THỨC THUỐC VỚI HỆ CHUYÊN GIA
Tác giả:  Nguyễn Thành Tân, Đỗ Quang Dương
67168
12NHÂN 13 TRƯỜNG HỢP LẤY DỊ VẬT PHẾ QUẢN QUA NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Lan Hương, Trần Duy Vĩnh
66973
13HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ TUYẾN THƯỢNG THẬN
Tác giả:  Hoàng Minh Lợi
67580
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ N-TERMINAL PRO B- NATRIURETIC PEPTIDE HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Viết Quang, Nguyễn Viết Quang Hiển
64592

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,082 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,521 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,513 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN