Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ DẠNG TẮC NGHẼN BẰNG MÁY SASA07 CẢI TIẾN CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI MÁY STARDUST 2
CARDIOVASCULAR RISKS IN OBSTRUCTIVE SLEEP APNEA SYNDROME WITH IMPROVED SASD07 COMPARE TO STARDUST II
 Tác giả: Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Lưu Trình, Phan Thị Hồng Diệp, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Minh Tâm, Đoàn Phước Thuộc, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh, Cao Ngọc Thành
Đăng tại: Tập 3(6) - Số 18/2013; Trang: 77
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Hội chứng ngưng thở khi ngủ là nguyên nhân của tăng huyết áp, tăng các nguy cơ tim mạch và bệnh tim mạch như tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, suy tim, tăng nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân tim mạch, độc lập với các yếu tố gây bệnh khác. Đến nay, ở Việt Nam còn rất ít các nghiên cứu về hội chứng ngưng thở khi ngủ dạng tắc nghẽn và yếu tố nguy cơ tim mạch. Máy SASD07 tự tạo đối chiếu với máy đa ký giấc ngủ StarDustII dùng để phát hiện hội chứng ngưng thở khi ngủ là hướng nghiên cứu có tính sáng tạo và thực tế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có đối chiếu nhóm chứng:136 bệnh nhân gồm 68 nhóm bệnh và 68 người nhóm chứng được đo máy SASD07 song song với máy StarDustII nhằm đánh giá tình trạng ngưng thở khi ngủ đồng thời đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch. Kết quả: Có mối tương quan thuận giữa HA tâm thu với mức độ nặng của OSAS. hệ số tương quan r = 0,459   p < 0,001  (n = 68), Có mối tương quan thuận giữa HA tâm trương với mức độ nặng của OSAS. hệ số tương quan r = 0,352, p < 0,003  (n = 68). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm OSAS nặng và không nặng của trung bình Glucose máu tĩnh mạch lúc đói, Cholesterol toàn phần, HDL Cholesterol, Non-HDL Cholesterol, trung vị TG và LDL Cholesterol (p > 0,05). Có mối tương quan giữa AHI với chu vi vòng cổ (r=0,511, p<0,001); chu vi vòng bụng (r=0,585, p<0,001); BMI (r=0,380, p<0,01). Giá trị chẩn đoán của SASD07 cải tiến so sánh với máy đa ký giấc ngủ StarDustII trong chẩn đoán hội chứng ngưng thở khi ngủ với Kappa=0,72, sai số chuẩn 0,06, p<0,001. Kết luận: Các yếu tố nguy cơ tim mạch liên quan đến hội chứng ngưng thở trong nghiên cứu của chúng tôi là chu vi vòng cổ, chu vi vòng bụng, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương. Máy SASD07 cải tiến có giá trị tốt trong chẩn đoán hội chứng ngưng thở khi ngủ so sánh với máy đa ký giấc ngủ StarDustII. Từ khóa: Hội chứng ngưng thở khi ngủ, nguy cơ tim mạch, SASD07.
Abstract:
Background: Sleep Apnea Syndrome (SAS) is a cause of hypertension, increasing cardiovascular risk and cardiovascular disease such as stroke, coronary artery disease, myocardial infarction, arrhythmias, heart failure, increasing the risk of death in patients with heart disease, independent of other causative factors. So far, in Vietnam there are very few studies on Obstructive Sleep Apnea Syndrome (OSAS) and cardiovascular risk factors. Self-making SASD07 is trustly for detecting OSAS with statistical significiant  in comparision with StarDustII (gold criteria). Subjects and Methods : Cross sectional study, comparision with control group: 136 peoples (68 in disease group and 68 in control group). Patients were parallelly measured with StarDustII and SASD07 to detect OSAS and find the corellation with cardiovascular risk factors. Results: There is a positive correlation between SBP with the severity of OSAS (r = 0.459, p < 0.001), positive correlation between DBP with the severity of OSAS (r = 0.352, p < 0.003). No statistically significant differences between severe OSAS and fasting blood glucose, cholesterol, HDL Cholesterol, Non - HDL Cholesterol, LDL Cholesterol and TG median (p > 0.05). There is a positive correlation between AHI and neck circumference (r = 0.511, p < 0.001), waist circumference (r = 0.585, p < 0.001), BMI (r = 0.380, p < 0.01). SASD07 diagnostic value of detecting OSAS compared with StarDustII have Kappa = 0.72, (standard error 0.06, p <0.001). Conclusion: The risk factors related to OSAS in our study is neck circumference, waist circumference, systolic blood pressure, diastolic blood pressure. SASD07 have a good value in diagnosing of OSAS compared with polysomnography StarDustII. Key words: Sleep Apnea Syndrome, cardiovascular risk factor, SASD07.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(6) - SỐ 18/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
17385
2
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐỘT BIẾN G1691A CỦA GENE F5 VÀ TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Duy
65613
364120
4
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP BƠI LÊN VÀ THANG NỒNG ĐỘ TRONG LỌC RỬA TINH TRÙNG THỤ TINH NHÂN TẠO
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Tâm An, Phan Quang Trung, Cao Ngọc Thành
64625
561130
680034
7
ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
Tác giả:  Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
64440
8
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÙNG HÔNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ TRONG 5 NĂM (2008-2012)
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Lê Nghi Thành Nhân, Aare Märtson, Katre Maasalu, Sulev Koks
63947
962251
1057957
11
ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI: SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP ĐĨA KHUẾCH TÁN VÀ E-TEST
Tác giả:  Phan Trung Nam, Trần Văn Huy, Trần Thị Như Hoa, Lê Văn An, Antonella Santona, Bianca Paglietti, Piero Cappuccinell, Salvatore Rubino
69363
1264571
13
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ DẠNG TẮC NGHẼN BẰNG MÁY SASA07 CẢI TIẾN CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI MÁY STARDUST 2
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Lưu Trình, Phan Thị Hồng Diệp, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Minh Tâm, Đoàn Phước Thuộc, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh, Cao Ngọc Thành
65277
14
CÁC TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA BỘT GLUCOMANNAN TÁCH CHIẾT TỪ CỦ NƯA – AMORPHOPHALLUS PAEONIIFOLIUS TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Văn Thi, Lê Trung Hiếu, Võ Thị Mai Hương
74587
1564193
16
TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA CHI UVARIA
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức, Nguyễn Thị Hoài
68998
17649102
18
THÔNG TIN Y DƯỢC
Tác giả:  Lê Minh Tân
620110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,986 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,087 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,403 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,328 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,272 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,219 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,094 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,902 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN