Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT KẾT QUẢ PHIM CHỤP TỬ CUNG – VÒI TỬ CUNG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ SINH
HYSTEROSALPINGOGRAPHY IN INFERTILE WOMEN
 Tác giả: Lê Thị Hồng Vũ, Lê Minh Tâm
Đăng tại: Tập 3(3) - Số 15/2013; Trang: 127
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Khảo sát kết quả phim chụp tử cung – vòi tử cung ở các trường hợp vô sinh và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.

Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang 157 trường hợp vô sinh đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế thông qua khám lâm sàng, hỏi tiền sử và chụp phim tử cung – vòi tử cung.

Kết quả: khảo sát 157 trường hợp vô sinh với độ tuổi trung bình 30,4 ± 5.4 chúng tôi ghi nhận 5,7% có bất thường buồng tử cung và 13,4% có bất thường vòi tử cung, trong đó tắc gần 4,5%, tắc xa và giãn ứ dịch chiếm 8,9%. Một số yếu tố như tuổi đời trên 35 tuổi (p = 0,02; OR = 2,49), vô sinh thứ phát (p=0,029; OR = 2,27), tiền sử phẫu thuật trên vòi tử cung (p = 0,016) hay áp lực bơm nặng tay (p=0,004; OR = 4,005) liên quan đến tăng tỷ lệ bất thường kết quả phim chụp.

Kết luận: Chụp phim tử cung – vòi tử cung có cản quang giúp phát hiện nhiều bất thường tại tử cung và vòi tử cung ở những trường hợp vô sinh, đặc biệt ở những người trên 35 tuổi, có tiền sử phẫu thuật vòi tử cung, vô sinh thứ phát. Nên cân nhắc chỉ định chụp phim cho những trường hợp này một cách thường quy để phát hiện sớm các bất thường.

Abstract:

Objectives: To investigate the images of the uterine cavity and fallopian tube patency by hysterosalpingography in infertile women and investigate the factors involved.

Materials and methods: Cross-sectional descriptive study on 157 infertile women examined at Hue University Hospital with clinical examination, history and hysterosalpingography.

Results: In 157 infertile women with mean-age 30.4 ± 5.4, there was 5.7% cases with abnormal uterine cavity and 13.4% abnormal tubal patency, from which, proximal blockage was 4.5%, and distal blockage and hydrosalpinx were 8.9%. Some factors included age over 35 years (p = 0.02; OR = 2.49), secondary infertility (p=0.029; OR = 2.27), past history of tubal operation (p = 0.016) or high pressure of pushing fluid (p=0.004; OR = 4.005) associated with abnormal findings on hysterosalpingopraphy.

Conclusion: hysterosalpingography helps detect many abnormalities in the uterine cavity and the fallopian tubes in infertile women, especially in people over 35 years old, with a history of tubal surgery and secondary infertility. It is recommended to conduct hysterosalpingography routinely for these cases for early detection of abnormalities.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(3) - SỐ 15/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1EGFR VÀ HER2/NEU TRONG UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Lê Viết Nho, Trần Văn Huy
7799
2NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ESTRADIOL VÀ CÁC RỐI LOẠN CHỨC NĂNG Ở PHỤ NỮ MÃN KINH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Đình Phương Thảo, Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy
119817
3NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ S100 VÀ NSE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Hanh, Nguyễn Hân, Trần Duy Hòa, Nguyễn Cửu Lợi, Lê Thị Phương Anh, Hoàng Khánh
76924
4NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA CHỈ SỐ SVO2 ĐỂ THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT TIM CÓ NGUY CƠ CAO
Tác giả:  Đoàn Đức Hoằng, Huỳnh Văn Minh, Bùi Đức Phú
76630
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ TGF BETA1 HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuấn, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo
72936
6KHỞI ĐỘNG TRƯỞNG THÀNH NANG NOÃN TRONG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM BẰNG GNRH ĐỒNG VẬN THAY THẾ HCG Ở ĐƠN VỊ VÔ SINH HIẾM MUỘN BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Việt Hùng, Cao Ngọc Thành
82740
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI: XÃ XY, XÃ THUẬN, XÃ THANH, XÃ A XING HUYỆN HƯỚNG HOÁ -TỈNH QUẢNG TRỊ 2 NĂM 2010-2011
Tác giả:  Hoàng Hà, Lê Xuân Hùng, Nguyễn Văn Tập
77444
8NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỊ LỰC VÀ TẬT KHÚC XẠ Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Hoàng Hữu Khôi­, Võ Văn Thắng, Hoàng Ngọc Chương
80052
9MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI TỈNH ĐỒNG NAI 2011-2012
Tác giả:  Trần Minh Hòa, Đinh Thanh Huề
81457
10BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ BETA - CROSSLAPS Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Tam, Phạm Như Thế
78162
11NỒNG ĐỘ NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT SAU PHẪU THUẬT SỮA CHỮA HOÀN TOÀN
Tác giả:  Đoàn Chí Thắng, Nguyễn Cửu Long, Nguyễn Tá Đông
71568
12NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN QUA ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI GAN ĐỐI CHIẾU VỚI SINH THIẾT GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Bảo Nghi, Ngô Quốc Đạt, Bùi Hồng Lĩnh, Hoàng Trọng Thảng
100975
13NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ EGFR BẰNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRÊN MẪU MÔ UNG THƯ DẠ DÀY SINH THIẾT QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Viết Nho, Trần Văn Huy
79484
14TÁI TẮC TRONG STENT GÂY BIẾN CHỨNG TIM MẠCH NẶNG SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH TIÊN PHÁT: MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
Tác giả:  Ngô Minh Hùng, Võ Thành Nhân
81792
15NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Ngô Dũng, Nguyễn Thị Nhạn, Hoàng Khánh
726100
16NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG CHẢY MÁU TÁI PHÁT BẰNG PROPRANOLOL VÀ PROPRANOLOL PHỐI HỢP THẮT GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN
Tác giả:  Trần Phạm Chí, Hoàng Trọng Thảng
801107
17NỒNG ĐỘ ADH VÀ IL6 HUYẾT THANH TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO KÍN
Tác giả:  Ngô Dũng, Nguyễn Thị Nhạn, Hoàng Khánh
803115
18KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CẮT UNG THƯ THỰC QUẢN QUA KHE HOÀNH
Tác giả:  Dương Xuân Lộc,Nguyễn Trường An, Hoàng Trọng Nhật Phương, Hồ Văn Linh, Lê Mạnh Hà, Lê Lộc
789122
19KHẢO SÁT KẾT QUẢ PHIM CHỤP TỬ CUNG – VÒI TỬ CUNG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ SINH
Tác giả:   Lê Thị Hồng Vũ, Lê Minh Tâm
776127
20KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG ĐẶT TẤM LƯỚI NHÂN TẠO BẰNG KỸ THUẬT LICHTENSTEIN ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN NGHẸT
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Lê Mạnh Hà, Nguyễn Văn Liễu, Lê Lộc
728133
21PHÁT HIỆN U XƠ TỬ CUNG QUA SIÊU ÂM ĐƯỜNG ÂM ĐẠO
Tác giả:  Tôn Nữ Trà My, Hoàng Minh Lợi, Trần Thị Sông Hương
731140
22ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ UNG THƯ DẠ DÀY KẾT HỢP HOÁ CHẤT BẰNG ĐƯỜNG UỐNG
Tác giả:  Nguyễn Quang Bộ, Lê Mạnh Hà
701144
23NGHIÊN CỨU TỶ LỆ NHIỄM HUMAN PAPILLOMA VIRUS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA PHỤ NỮ TỪ 18 ĐẾN 69 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Lâm Đức Tâm, Trần Ngọc Dung, Nguyễn Vũ Quốc Huy
1564151
24MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHOẺ BỆNH TẬT CỦA CÔNG NHÂN TẠI CÔNG TY MAY HANESBRANDS VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Tác giả:  Ngô Văn Đồng, Hoàng Trọng Sĩ
759159
25THỰC TRẠNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ CỦA NGƯỜI NGHÈO TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
Tác giả:  Hồ Thanh Phong, Nguyễn Dung, Trần Minh Hòa
755166
26BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ PEPTIDE THẢI NATRI NIỆU TYPE B (BNP) TRONG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP DO HUYẾT ĐỘNG ĐƯỢC THỞ MÁY KHÔNG XÂM NHẬP
Tác giả:  Nguyễn Tiến Đức, Lê Thị Bích Thuận, Hồ Khả Cảnh
692171
27NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA RỐI LOẠN LIPID MÁU VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH VÀNH
Tác giả:  Trần Văn Thi, Lê Văn Bàng, Hoàng Thị Thu Hương
797178
28LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ ENZYME MYELOPEROXIDASE (MPO) HUYẾT TƯƠNG VỚI BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Châu Mỹ Chi, Nguyễn Hải Thủy, Đào Thị Dừa
821186
29BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: INCRETIN VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Hữu Dàng
1249195

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,107 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,180 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,557 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,531 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,325 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,911 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN