Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ CẮT LỚP VI TÍNH U MÁU GAN
TO RESEARCH MORPHOLOGIC FEATURES, SIGNAL CHARACTERISTICS ON SONOGRAPHY AND DYNAMIC COMPUTED TOMOGRAPHY OF HEPATIC HEMANGIOMAS
 Tác giả: Huỳnh Vĩ Thắng, Lê Trọng Khoan, Vũ Trọng Hào
Đăng tại: Tập 3(5) - Số 17/2013; Trang: 71
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm và cắt lớp vi tính u máu gan. Đối chiếu mức độ phù hợp chẩn đoán u máu gan giữa siêu âm và cắt lớp vi tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu kết quả siêu âm và cắt lớp vi tính của 50 bệnh nhân bao gồm 82 khối u máu gan tại bệnh viện Đại học Y Dược Huế và bệnh viện Trung Ương Huế từ tháng 3/2012 đến 6/2013, gồm 21 nam và 29 nữ, tuổi trung bình 51,7 ± 13,9 tuổi (từ 30 đến 89 tuổi). Kết quả: Đường kính khối u trung bình là 3,7 ± 1,9 cm. Siêu âm thấy 97,6% khối u có dạng tăng hồi âm và 2,4% giảm hồi âm. Trên cắt lớp vi tính trước tiêm thuốc cản quang, hầu hết các khối u (70,8%) đều giảm tỷ trọng đồng nhất, 26,8% khối u giảm tỷ trọng không đồng nhất với vùng tỷ trọng thấp hơn ở trong khối u chính, 2,4% khối u tăng tỷ trọng trên nền gan nhiễm mỡ giảm tỷ trọng. Sau tiêm thuốc cản quang đều thấy tăng tỷ trọng ngoại vi ở thì sớm, hướng tâm và ngấm đầy thuốc dạng đồng tỷ trọng (85,4%) hay tăng tỷ trọng (14,6%) ở thì muộn. Kết luận: Cắt lớp vi tính xoắn ốc 3 thì có giá trị bổ sung cho siêu âm trong chẩn đoán u máu gan với các dấu hiệu điển hình sau: tổn thương tỷ trọng thấp, giới hạn rõ trước tiêm thuốc cản quang, bắt thuốc sớm, mạnh dạng nốt ngoại vi sau tiêm thì động mạch, ngấm thuốc hướng tâm thì tĩnh mạch cửa và đầy thuốc hoàn toàn ở thì muộn. Cắt lớp vi tính hạn chế trong việc phát hiện đối với những khối u < 1,5 cm (đặc biệt là những khối u < 1cm đường kính). Từ khóa: u máu gan, siêu âm, cắt lớp vi tính, đặc điểm hình ảnh, nghiên cứu.
Abstract:
Objectives: To assess morphologic features, signal characteristics on sonography and dynamic computed tomography of hepatic hemangiomas. To compare the agreement degree of diagnosis of hepatic hemangiomas between sonography and computed tomography. Material and methods: We researched the sonography and computed tomography findings in 50 patients including 82 lesions hepatic hemangiomas at Hue university hospital and Hue central hospital from march 2012 to june 2013, 21 men and 29 women, mean age 51.7 ± 13.9 (range 30 – 89). Results: Mean mass diameter was 3,7 ± 1,9 cm. Sonography revealed hyperechonic pattern in 97,6% and hypoechonic pattern in 2,4%. On nonenhanced computed tomography, almost tumors (70,8%) showed hypodense, 26,8% had cleftlike areas of lower density than the main mass and 2,4% showed hyperdense lesions in a hypodense fatty liver. Almost tumors were periperally hyperdense on early contrast - enhanced computed tomography, progressive centripetal enhancement and in the delayed phase 85,4% displayed isodense and 14,6% displayed hyperdense fill-in. Conclusions: Triphasic helical computed tomography has additional values for sonography in diagnosis of hepatic hemangioma with typical characteristics: hypodense lesion on nonenhanced computed tomography, periperally hyperdense on early contrast - enhanced computed tomography, progressive centripetal enhancement and complete isodense fill-in of the lesion in the delayed phase. For tiny lesion smaller than 15mm (especially smaller than 10 mm), computed tomography plays a less important role. Key words: hepatic hemangiomas, signal characteristics, sonography, computed tomography, research.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(5) - SỐ 17/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
16475
260315
3
TĂNG TỐC ĐỘ HÒA TAN CỦA MỘT THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Hà Liên Phương, Trần Trương Đình Thảo, Lê Đỗ Thái Ngân, Đặng Ngàn Triệu Yên, Lý Thanh Thảo, Phạm Thị Thuỳ Dương, Võ Văn Tới
66121
4
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN STAPHYLOCOCCUS AUREUS KHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Chi, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Mai Văn Tuấn, Sylvain Godreuil
61125
560232
667036
7
NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN ENZYM (ELISA)
Tác giả:  Đặng Văn Phú, Trần Thăng, Nguyễn Chí Thanh, Trần Thị Phương Nhi, Nguyễn Việt Duy, Lê Thị Nhân
68344
866250
966757
1057064
11
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ CẮT LỚP VI TÍNH U MÁU GAN
Tác giả:  Huỳnh Vĩ Thắng, Lê Trọng Khoan, Vũ Trọng Hào
63171
1264376
1362883
1468789
15
THÔNG TIN Y DƯỢC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
59795

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,528 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,915 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN