Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM BỆNH TIÊU CHẢY CẤP DO ROTAVIRUS TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH ĐỊNH
CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTITICS OF ROTAVIRUS DIARRHEA IN CHILDREN LESS THAN 5 YEARS OLD IN PEDIATRIC DEPARTMENT OF BINH DINH GENERAL HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Quốc Tính, Nguyễn Thị Cự
Đăng tại: Tập 3(5) - Số 17/2013; Trang: 50
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Tiêu chảy cấp là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong cho trẻ em ở các nước đang phát triển. Rotavirus là tác nhân quan trọng nhất gây tiêu chảy cấp và tử vong đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng của tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ < 5 tuổi tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng gồm 417 trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi bị tiêu chảy cấp không có máu trong phân (228 trẻ Rotavirus (+) và 189 trẻ Rotavirus (-) điều trị tại Khoa Nhi BVĐK tỉnh Bình Định thời gian từ 15/3/2012 đến tháng 14/3/2013. Xét nghiệm tìm Rotavirus  trong phân bằng kỹ thuật ngưng kết. PPNC: mô tả cắt ngang. Kết quả:  Tỷ lệ tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ < 5 tuổi trong nghiên cứu là 54,7%. Tuổi mắc bệnh trung bình là 14,83 ± 9,08 tháng. Lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 2 - 12 tháng chiếm tỷ lệ 48,2%. Bệnh xảy ra ở tất cả các tháng trong năm. Đặc điểm lâm sàng: Nôn là triệu chứng chiếm tỷ lệ cao trong bệnh tiêu chảy cấp do Rotavirus 91,7%. 32,9% trẻ khởi bệnh với triệu chứng nôn. Số lần nôn trung bình/ngày của nhóm bệnh tiêu chảy cấp do Rotavirus 7 ± 3,57 lần, cao hơn rõ rệt so với nhóm tiêu chảy cấp không do Rotavirus (p<0,01). Số lần tiêu chảy trung bình trong ngày 10,61 ± 4,18 lần; Số ngày tiêu chảy trung bình: 6,66 ± 2,52 ngày. Trẻ càng nhỏ tuổi số lần tiêu chảy và thời gian tiêu chảy càng nhiều hơn so với nhóm trẻ lớn. Đặc điểm cận lâm sàng:  Số lượng bạch cầu trung bình ở bệnh nhân nhiễm Rotavirus trong nghiên cứu là 9,74 ±3,61 (x 109/l). 2,2% trẻ có tình trạng hạ Na+ máu. 8,8% trẻ có hạ nồng độ K+, 26,3% trẻ hạ Ca++ máu và 26,3% hạ Glucose máu. 41,7% có tinh bột trong phân (+). 8,8% có BC trong phân.  Kết luận: Rotavirus chiếm tỷ lệ 54,7% trong nguyên nhân gây tiêu chảy cấp ở trẻ em. Bệnh hầu như xảy ra quanh năm và thường gây thành dịch vào mùa  Xuân – Hạ. Triệu chứng nổi bật của bệnh là nôn và phân tóe nước. Trẻ < 24 tháng có số lần tiêu chảy và thời gian bị tiêu chảy nhiều hơn so với lứa tuổi lớn hơn. Từ khóa: Tiêu chảy, Rotavirus 
Abstract:
Background: Diarrhea is a leading cause of morbidity and mortality in children in developing countries. Rotavirus is the most important cause of severe diarrhea and mortality in children under 2 years. Objective: To study Clinical and paraclinical characteristitics of rotavirus diarrhea in children less than 5 years old in the Pediatric Department of Binh Dinh General Hospital. Methods: Cross observational study, 417 children from 2 months to 5 years old who were hospitalized for acute diarrhea without blood in stool in Pediatric Department of Binh Dinh general hospital, from 15/3/2012 to 14/3/2013. There were 228 patients with rotavirus - positive stool specimens and 189 patients with rotavirus - negative stool specimens. Tested for rotavirus A classification by agglutination techniques. Results: Percentage of Rotavirus diarrhea in children <5 years was 54.7%. The mean age of rotavirus diarrhea was 14.83 ± 9.08 tháng months. Ages with the highest cases of  rotavirus diarrhea are 2 - 12 months: 48.2%. Rotavirrus diarrhea is experienced in every month but, the highest prevalence is experienced in the spring - summer) with 71,5%. Clinical characteristitics of rotavirus diarrhea: Vomit presents in 91,7% of cases. 32.9% of the initial symptoms of the disease is vomiting. Mean number of vomiting episodes per day: 7 ± 3.57 times, significantly higher compared with non-rotavirus acute diarrhea (p <0,01). Mean number of bowel movement per day: 10.61±4.18 times, mean duration of diarrhea: 6.66 ± 2.52 days. Younger children have higher frequency and duration of diarrhea compared to older children. Paraclinical characteristitics of rotavirus diarrhea: the mean number leukocyte: 9.74 ±3.61 (x 109/l). 2.2% with low blood sodium status; 8.8% with reduction in serum potassium concentration. 26.3% with low blood calcium and glucose status. Laboratory characteristics of stool: 8.8% with white blood cells in stool, 41.7% with carbohydrate in stool. Conclusion: Rotavirus accounting for 54.7% of the causes of diarrhea in children. Rotavirus diarrhea is experienced throughout the year but the highest prevalence is in the spring-summer. Prominent symptoms of the disease are vomiting and watery stool. Children <24 months experience higher frequency and duration of diarrhea compared to older age groups. Keywords: Diarrhea, Rotavirus

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(5) - SỐ 17/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
17915
275615
3
TĂNG TỐC ĐỘ HÒA TAN CỦA MỘT THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Hà Liên Phương, Trần Trương Đình Thảo, Lê Đỗ Thái Ngân, Đặng Ngàn Triệu Yên, Lý Thanh Thảo, Phạm Thị Thuỳ Dương, Võ Văn Tới
80621
4
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN STAPHYLOCOCCUS AUREUS KHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Chi, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Mai Văn Tuấn, Sylvain Godreuil
77125
576432
682136
7
NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN ENZYM (ELISA)
Tác giả:  Đặng Văn Phú, Trần Thăng, Nguyễn Chí Thanh, Trần Thị Phương Nhi, Nguyễn Việt Duy, Lê Thị Nhân
85444
881150
980557
1072564
11
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ CẮT LỚP VI TÍNH U MÁU GAN
Tác giả:  Huỳnh Vĩ Thắng, Lê Trọng Khoan, Vũ Trọng Hào
75771
1282576
1381383
1488189
15
THÔNG TIN Y DƯỢC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
73195

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,437 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN