Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRĨ BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRIỆT MẠCH KHÂU TREO TRĨ THD TẠI KHOA NGOẠI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
EVALUATION THE SURGICAL TREATMENT OF HEMORRHOID DISEASE BY TRANSANAL HEMORRHOIDAL DEARTERIALISATION (THD)
 Tác giả: Nguyễn Văn Liễu Nguyễn Đoàn Văn Phú Nguyễn Thành Phúc
Đăng tại: Tập 3(5) - Số 17/2013; Trang: 76
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Từ năm 2006 đến nay, phẫu thuật triệt mạch khâu treo trĩ (Doppler-Guided Minimally Invasive Treatment-THD) đã được áp dụng một cách rộng rãi ở các nước Châu Âu, Châu Mỹ nhờ vào những ưu điểm vượt trội hơn các phẫu thuật khác như: Ít đau sau mổ, thời gian nằm viện được rút ngắn, không có biến chứng trầm trọng, hồi phục sau mổ nhanh và được chỉ định rộng rãi nên được các phẫu thuật viên chấp nhận. Tại Huế kỹ thuật này triển khai từ tháng 4/2013. Cho đến nay chúng tôi đã áp khá phổ biến để điều trị bệnh trĩ nội sa độ III, IV có hoặc không kèm theo sa niêm mạc trực tràng. Phương pháp: Từ tháng 4/2013 đến tháng 9/2013, chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật 79 bệnh nhân bị bệnh trĩ độ III và độ IV bằng phương pháp THD. Trong nghiên cứu này chúng tôi theo dõi nhũng biến chứng sau mổ, đau sau mổ, thời gian nằm viện và sự hài lòng của bệnh nhân được phẫu thuật; theo dõi có hệ thống bệnh nhân sau mổ 1 tháng và 3 tháng. Kết quả: Với 79 bệnh nhân bị bệnh trĩ độ III và độ IV có hoặc không kèm theo sa niêm mạc trực tràng.được điều trị bằng phẫu thuật theo phương pháp THD cho kết quả như sau: (i) 48 (60,8%) bệnh nhân nam, 31 (39,2%) bệnh nhân nữ. tuổi trung bình 48,7±22,5  tuổi, tuổi nhỏ nhất 18 tuổi và tuổi lớn nhất 81 tuổi; (ii) Thời gian nằm viện trung bình 2,12 ± 1,25, ngày nằm viện ngắn nhất 1 ngày và ngày nằm viện dài nhất 5 ngày. Không có tai biến trong mổ. Không có biến chứng trầm trọng sau mổ; (iii) Theo dõi sau mổ: Đau ít 65 (82,2%), đau trung bình 13 (16,5%), Đau nhiều 1 (1,3%).  Không có trường hợp bí tiểu sau mổ; (iv) Theo dõi sau mổ 1 tháng: kết quả tốt có 71 (94,6%) bệnh nhân, kết quả trung bình có 4 (5,4%) bệnh nhân; (v) Theo dõi sau mổ 3 tháng: kết quả tốt có 40 (95,2%) bệnh nhân, kết quả trung bình có 2 (4,8%) bệnh nhân. Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy phẫu thuật điều trị bệnh lý trĩ theo phương pháp THD có tính an toàn cao, ít đau sau mổ, thời gian nằm viện được rút ngắn và sớm trả bệnh nhân về lao động.  Từ khóa: Trĩ, phương pháp triệt mạch khâu treo trĩ
Abstract:
Introduction: Since 2006 Transanal hemorrhoidal dearterialization (THD), as a Doppler - guided Minimally Invasive Therapeutic Approach to Hemorrhoids, has been widely applied in European countries, America owing to its remarkable advantages over other surgical procedures such as less postoperative pain, shorter length of hospital stay, absence of serious complications, sooner recovery after surgery. Therefore, it has been widely indicated and accepted by surgeons. In Hue, THD has been implemented since April 2013. So far, this procedure has been in more or less common use to treat grade III and IV internal hemorrhoids with or without rectal mucosal prolapse. Method: From April 2013 through September 2013, 79 patients with grade III and IV hemorrhoids with or without rectal mucosal prolapse were treated by means of THD. During the study, postoperative complications, pains, hospital stay and patient’s satisfaction were monitored. Systematic follow-up of patients after surgery were carried out regularly 1 month and 3 months after surgery. Results: With 79 patients with grade III and IV hemorrhoids with or without rectal mucosal prolapse treated with THD, the following results were obtained: (i) THD was performed on 48 (60.8 %) male patients, 31 (39.2 %) female patients, mean age of  48,7±22,5 years; the youngest 18 and oldest 81 years old; (ii) Average hospital stay was 2.12 ± 1.25 days, the shortest stay 1 day and the longest 5 days. No surgical complications was reported. No serious postoperative complications was reported; (iii) Postoperative pains were found mild in 65 patients (82.2 %), moderate in 13 patients (16.5 %), and severe in 1 patient (1.3 %). No case of postoperative urinary retention was recorded; (iv) Follow-up 1 month after surgery: good results in 71 patients (94.6 %) patients, satisfactory results in 4 patients (5.4 %) patients; (v) Follow-up 3 months after surgery: good results in 40 (95.2 %) patients, satisfactory results in 2 patients (4.8 %). Conclusion: Our research shows that surgical treatment of hemorrhoids with THD proves to be a safe procedure, causing less postoperative pains, shorter hospital stay and sooner resumption of work. Key Words: hemorrhoid disease, transanal hemorrhoidal dearterialisation (THD)

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(5) - SỐ 17/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
16485
260315
3
TĂNG TỐC ĐỘ HÒA TAN CỦA MỘT THUỐC ĐIỀU TRỊ CAO HUYẾT ÁP BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN
Tác giả:  Trần Hà Liên Phương, Trần Trương Đình Thảo, Lê Đỗ Thái Ngân, Đặng Ngàn Triệu Yên, Lý Thanh Thảo, Phạm Thị Thuỳ Dương, Võ Văn Tới
66121
4
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN STAPHYLOCOCCUS AUREUS KHÁNG METHICILLIN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Chi, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Mai Văn Tuấn, Sylvain Godreuil
61125
560232
667136
7
NGHIÊN CỨU PHÁT HIỆN NHIỄM SÁN LÁ GAN LỚN BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH GẮN ENZYM (ELISA)
Tác giả:  Đặng Văn Phú, Trần Thăng, Nguyễn Chí Thanh, Trần Thị Phương Nhi, Nguyễn Việt Duy, Lê Thị Nhân
68444
866250
966857
1057164
11
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM VÀ CẮT LỚP VI TÍNH U MÁU GAN
Tác giả:  Huỳnh Vĩ Thắng, Lê Trọng Khoan, Vũ Trọng Hào
63171
1264476
1362983
1468889
15
THÔNG TIN Y DƯỢC
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
59795

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,090 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,529 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,916 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN