Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐA HÌNH CODON 72 TRÊN GENE P53 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
DETERMINATION OF P53 GENE CODON 72 POLYMORPHISMS IN PATIENTS WITH GASTRIC CANCER
 Tác giả: Nguyễn Thị Túy Hà, Hà Thị Minh Thi
Đăng tại: Tập 3(2) - Số 14/2013; Trang: 11
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề và mục tiêu: Vai trò của gene p53 trong ung thư dạ dày vẫn đang còn tranh cãi. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định tỷ lệ các đa hình codon 72 trên gene p53 ở bệnh nhân ung thư dạ dày và đánh giá mối liên quan của các đa hình codon 72 trên gene p53 với một số đặc điểm thương tổn trên nội soi và phân loại mô bệnh học của ung thư dạ dày.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 68 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư dạ dày (nhóm bệnh) và 136 người không ung thư dạ dày (nhóm chứng). Các đa hình codon 72 trên gene p53 của cả hai nhóm được xác định bằng kỹ thuật PCR-RFLP với DNA được chiết tách từ các mẫu mô niêm mạc dạ dày.

Kết quả: Ở nhóm ung thư dạ dày, tỷ lệ các kiểu gene Arginine/Arginine, Arginine/Proline và Proline/Proline lần lượt là 29,4%; 42,7 và 27,9%, không có sự khác biệt so với nhóm không ung thư dạ dày. Riêng ở nam giới thì tỷ lệ kiểu gene Proline/Proline ở nhóm ung thư dạ dày là 38,1%, cao hơn so với nhóm không ung thư dạ dày (chỉ 15,7%, p = 0,01). Phân tích đường cong ROC cho thấy điểm cắt giới hạn ở kiểu gene Proline/Proline là 52 tuổi, sớm hơn ở kiểu gene Arginine/Proline là 65 tuổi. Tỷ lệ những bệnh nhân có kiểu gene Proline/Proline ở ung thư dạ dày Borrmann type III và IV là 41,9%, cao hơn so với nhóm type I và II (16,2%, p = 0,037) và cũng cao hơn so với nhóm không ung thư dạ dày (18,4%, p = 0,01). Tỷ lệ kiểu gene Proline/Proline ở nhóm ung thư dạ dày type lan tỏa là 41,7%, cao hơn nhóm không ung thư dạ dày (p = 0,023).

Kết luận: Không có sự khác biệt về tỷ lệ các kiểu gene Arginine/Arginine, Arginine/Proline và Proline/Proline giữa nhóm ung thư dạ dày và không ung thư dạ dày. Tuy nhiên, có mối liên quan giữa kiểu gene Proline/Proline và ung thư dạ dày ở nam giới, các nhóm ung thư dạ dày theo phân loại Borrmann, nhóm ung thư dạ dày type lan tỏa theo phân loại Lauren. 

Từ khóa: đa hình, codon 72, gene p53, PCR - RFLP, ung thư dạ dày
Abstract:

Background: The role of p53 gene in the gastric cancer is still controversial. This study is aimed at determining the rate of the p53 gene codon 72 polymorphisms in gastric cancer patients and evaluating the relationship between these polymorphisms and endoscopic and histopathological features of gastric cancer.

Patients and methods: Sixty eight patients with gastric cancer (cases) and one hundred and thirty six patients without gastric cancer (controls) were enrolled. p53 gene codon 72 polymorphisms were determined by PCR-RFLP technique with DNA extracted from samples of gastric tissue.

Results: In the group of gastric cancer, Arginine/Argnine, Arginine/Proline and Proline/Proline genotypes were found in 29.4%, 42.7% and 27.9%, respectively. The differences of rates were not statistically significant between cases and controls (p > 0,05). In males, the Proline/Proline genotype was found in 38.1% in patients with gastric cancer and more frequent in patients without gastric cancer (15.7%, p = 0,01). An analysis of ROC curve showed that the cut-off was the age of 52 in the Proline/Proline genotype, but it was 65 years old in the Arginine/Proline genotype. The Proline/Proline genotype was found in 41.9% in Borrmann III/IV gastric cancer, this rate was higher than Borrmann I/II gastric cancer (16.2%, p = 0.037) and also higher than controls (18.4%, p = 0,01). The rate of Proline/Proline genotype was 41.7% in the diffuse gastric cancer, it was higher than in controls (p = 0,023).

Conclusion: No significative difference of rate was found in genotypes between gastric cancer group and controls. However, there was the relationship between Proline/Proline genotype and gastric cancer in males, Borrmann types of gastric cancer, the diffuse gastric cancer. 

Key words: polymorphism, codon 72, p53 gene, PCR - RFLP, gastric cancer.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(2) - SỐ 14/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG GLUCOSE MÁU Ở BỆNH NHÂN NGUY KỊCH
Tác giả:  Trần Hữu Dàng
8405
2NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐA HÌNH CODON 72 TRÊN GENE P53 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Túy Hà, Hà Thị Minh Thi
81511
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
99318
4KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA KỸ THUẬT ELISA TÌM KHÁNG THỂ KHÁNG T.VAGINALIS VÀ TỶ LỆ NHIỄM T. VAGINALIS Ở THỪA THIÊN - HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Minh Châu, Nguyễn Phước Vinh, Pier Luigi Fiori, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Túy Hà, Nguyễn Vũ Quốc Huy
132125
5KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN BÌNH AN - KIÊN GIANG NĂM 2010
Tác giả:  Mai Nguyễn Ngọc Trác
107635
6NỒNG ĐỘ PEPSINOGEN I HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Thị Minh Tâm, Hoàngthị Thu Hương,Nguyễn Anh Tuyến, Lê Thị Phương Anh
94843
7XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHENOL TOÀN PHẦN, KHẢ NĂNG TRIỆT TIÊU GỐC TỰ DO, KHẢ NĂNG ỨC CHẾ MEN ALPH-GLUCOSIDASE VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN CHUỘT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA SẢN PHẨM VOS CHIẾT TÁCH TỪ LÁ VỐI, LÁ ỔI, LÁ SEN
Tác giả:  Trương Tuyết Mai,Nguyễn Thị Lâm, Phạm Lan Anh, Trương Hoàng Kiên
88150
8ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN A2142G VÀ A2143G TRÊN GENE 23S RRNA GÂY ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy
80956
9NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG GAN NHIỄM MỠ VÀ NỒNG ĐỘ LIPID MÁU Ở TRẺ THỪA CÂN-BÉO PHÌ TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Cự
88764
10NGHIÊN CỨU ĐỘ THANH THẢI URE TUẦN, ĐỘ THANH THẢI CREATININ TUẦN Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI THẨM PHÂN PHÚC MẠC
Tác giả:  Hoàng Viết Thắng
77774
11HOÁ HỌC PHÂN ĐOẠN N-HEXANE CỦA CÂY BÙ DẺ TÍA (UVARIA GRANDIFLORA) THU HÁI TẠI QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Lê Thị Hồng Oanh, Hồ Việt Đức, Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
80481
12NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ HS-CRP, FIBRINOGEN, BẠCH CẦU, TỐC ĐỘ LẮNG MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Hằng
86687
13BIẾN CHỦNG CÚM A/H5N1: KHẢ NĂNG GÂY BỆNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
Tác giả:  Trần Đình Bình
74895
14KHẢO SÁT MỨC ĐỘ NÔN NGHÉN VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA THAI PHỤ NÔN DO THAI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
787101
15ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY BẰNG CHÂM CỨU, XOA BÓP VÀ THUỐC THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân
1021110
16NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH KIỂU GENE CAGA VÀ VACA CỦA HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Lê Quý Hưng, Hà Thị Minh Thi
864118
17BỔ TÚC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
Tác giả:  Trần Văn Huy
946126
18BÁC SĨ CARLO URBANI, NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT HIỆN VÀ XÁC NHẬN ĐẠI DỊCH SARS
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
982133

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,735 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,735 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,512 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,039 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,899 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,643 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,528 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,384 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,195 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,191 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN