Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA KẸP CẦM MÁU QUA NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG PHỐI HỢP VỚI THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON LIỀU CAO
STUDY THE EFFICACY OF HEMOCLIP IN ENDOSCOPIC HEMOSTASIS COMBINED WITH HIGH-DOSE INFUSION OF PROTON-PUMP INHIBITOR IN PATIENTS WITH PEPTIC ULCER BLEEDING
 Tác giả: Huỳnh Hiếu Tâm, Hoàng Trọng Thảng
Đăng tại: Tập 3(6) - Số 18/2013; Trang: 30
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày- tá tràng là một cấp cứu nội khoa thường gặp  trong các bệnh về tiêu hóa, tỷ lệ tử vong cao. Nghiên cứu hiệu quả của kẹp cầm máu (Hemoclip) qua nội soi giúp đưa ra một hướng điều trị có hiệu quả, tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân, tránh được cuộc phẫu thuật cấp cứu cầm máu làm ảnh hưởng lớn đến bệnh nhân. Mục tiêu: (i) Xác định tỷ lệ xuất huyết tiêu hóa có nguy cơ tái phát cao (FIA, FIB và FIIA) do loét dạ dày tá tràng theo phân loại Forrest; (ii) Xác định hiệu quả của kẹp cầm máu qua nôi soi ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 22 bệnh nhân XHTH trên do loét dạ dày-tá tràng tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ từ tháng 5/2012 đến tháng 10/2013. Kết quả: Tỷ lệ phân loại Forrest FIA và FIB 50%, FIIA 50%.Tỷ lệ cầm máu thành công 95,5%. Tỷ lệ xuất huyết tái phát 9,1%. Tỷ lệ phẫu thuật 4,5% và tỷ lệ tử vong 4,5%. Kết luận: Việc sử dụng kẹp cầm máu qua nội soi là một phương pháp hiệu quả và an toàn. Tỷ lệ cầm máu thành công cao 95,5%. Tỷ lệ xuất huyết tái phát thấp chỉ 9,1%. Tỷ lệ phẫu thuật và tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu của chúng tôi cũng chỉ 4,5%. Từ khóa: Xuất huyết tiêu hóa trên do loét dạ dày- tá tràng, kẹp cầm máu, liệu pháp nội soi
Abstract:
Background: Peptic ulcer bleeding is one of the common emergency cases in gastroenterology, the mortality rate is high. The study of the effecacy of hemoclip in endoscopic hemostasis therapy that helps to give an effective method for treatment peptic ulcer bleeding, to save cost for patients, to avoid a surgery that is serious for these patients. Objective: (i) To determine the prevalence of peptic ulcer bleeding with high risk of rebleeding (FIA, FIB and FIIA) according to Forrest classification; (ii) To determine effecacy of hemoclip in endoscopic hemostasis in patients with peptic ulcer bleeding. Patients and method: A cross sectional study on 22 patients with peptic ulcer bleeding in Can Tho Center General Hospital during May 2012 to October 2013. Results: The rate of active bleeding group (Forrest type IA and IB) and visible vessel group (Forrest type FIIA) were 50% and 50%. Hemostatic rate by clipping was 95.5%, and the rebleeding rate was only 9.1%; the rate of emergent surgery and mortality were 4.5% and 4.5%. Conclusion: Endoscopic hemoclip treatment for bleeding due to peptic ulcer is an effective and safe method. The percentage of success was high 95.5%. The rebleeding rate was low, only 9.1%. The number of patients haved been operated and the dead rate were low, only 4.5%. Key words: Peptic ulcer bleeding, hemoclip, endoscopic hemostasis therapy.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(6) - SỐ 18/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
19155
2
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐỘT BIẾN G1691A CỦA GENE F5 VÀ TIỀN SẢN GIẬT – SẢN GIẬT
Tác giả:  Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Duy
78713
378720
4
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP BƠI LÊN VÀ THANG NỒNG ĐỘ TRONG LỌC RỬA TINH TRÙNG THỤ TINH NHÂN TẠO
Tác giả:  Lê Minh Tâm, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Tâm An, Phan Quang Trung, Cao Ngọc Thành
76125
573530
696134
7
ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
Tác giả:  Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
79140
8
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÙNG HÔNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ TRONG 5 NĂM (2008-2012)
Tác giả:  Hồ Duy Bính, Lê Nghi Thành Nhân, Aare Märtson, Katre Maasalu, Sulev Koks
77847
973051
1069957
11
ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN CỦA HELICOBACTER PYLORI: SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP ĐĨA KHUẾCH TÁN VÀ E-TEST
Tác giả:  Phan Trung Nam, Trần Văn Huy, Trần Thị Như Hoa, Lê Văn An, Antonella Santona, Bianca Paglietti, Piero Cappuccinell, Salvatore Rubino
85863
1277371
13
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ DẠNG TẮC NGHẼN BẰNG MÁY SASA07 CẢI TIẾN CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI MÁY STARDUST 2
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Lưu Trình, Phan Thị Hồng Diệp, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Minh Tâm, Đoàn Phước Thuộc, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh, Cao Ngọc Thành
78777
14
CÁC TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA BỘT GLUCOMANNAN TÁCH CHIẾT TỪ CỦ NƯA – AMORPHOPHALLUS PAEONIIFOLIUS TRỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Văn Thi, Lê Trung Hiếu, Võ Thị Mai Hương
87887
1575993
16
TÁC DỤNG KHÁNG UNG THƯ CỦA CHI UVARIA
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức, Nguyễn Thị Hoài
82198
17761102
18
THÔNG TIN Y DƯỢC
Tác giả:  Lê Minh Tân
735110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,732 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,715 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,507 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,030 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,635 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,527 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,381 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,193 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,190 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN