Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN A2142G VÀ A2143G TRÊN GENE 23S RRNA GÂY ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
DETECTING POINT MUTATIONS A2142G AND A2143G IN THE 23S RRNA GENE CAUSING HELICOBACTER PYLORI RESISTANCE TO CLARITHROMYCIN BY PCR RFLP
 Tác giả: Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 3(2) - Số 14/2013; Trang: 56
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề và mục tiêu: Đề kháng clarithromycin của Helicobacter pylori là một nguyên nhân quan trọng làm giảm hiệu quả tiệt trừ H.pylori. Đề tài nhằm mục tiêu:
(1) Đánh giá việc ứng dụng kỹ thuật PCR-RFLP để xác định các đột biến A2142G, A2143G trên gene 23S rRNA gây kháng clarithromycin của Helicobacter pylori.
(2) Khảo sát tỷ lệ các đột biến A2142G, A2143G trên gene 23S rRNA gây kháng clarithromycin của Helicobacter pylori ở các bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng bằng kỹ thuật PCR-RFLP.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 38 bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori được xác định bằng test nhanh và PCR. Kỹ thuật PCR-RFLP được thực hiện gồm hai bước: khuếch đại đoạn gene 23S rRNA chứa các vị trí 2142 và 2143, tiếp theo sau bởi phản ứng cắt sản phẩm PCR bằng các enzyme BbsI và BsaI để xác định các đột biến A2142G và A2143G. Lượng enzyme sử dụng trong phản ứng cắt được khảo sát ở các mức khác nhau (5U; 7,5U; 10U; 15U và 20U) nhằm xác định lượng enzyme tối ưu.

Kết quả nghiên cứu: Thành phần phản ứng cắt được tối ưu hóa như sau: thực hiện trong thể tích dung dịch 20 µl, gồm 5 µl sản phẩm PCR (khuếch đại đoạn gene 23S rRNA chứa các vị trí 2142 và 2143), 10 U enzyme (BsaI để phát hiện A2143G, BbsI để phát hiện A2142G), 2 µl đệm G 2X, nước cất cho đủ thể tích. Đã phát hiện được 17 trường hợp mang đột biến A2143G, chiếm tỷ lệ 44,7%. Không có trường hợp đột biến A2142G nào được phát hiện.

Kết luận: Kỹ thuật PCR-RFLP có thể ứng dụng thường quy để phát hiện đột biến A2142G và A2143G trên gene 23S rRNA gây kháng clarithromycin của Helicobacter pylori. Tỷ lệ mang gene đột biến trong nghiên cứu này khá cao.

Từ khóa:kháng clarithromycin, gene 23S rRNA, Helicobacter pylori
Abstract:

Background: Clarithromycine-resistance of H.pylori is one important cause of decreasing eradication rate of H.pylori. This study is aimed at:
(1): evaluating the application of PCR RFLP in detecting point mutations A2142G and A 2143G in the 23SrRNA gene resulting Clarithromycine-resistant H.pylori.
(2) determining the rate of these point mutations by PCR RFLP in patients with gastroduodenitis or peptic ulcers.

Patients and methods: 38 patients with gastroduodenitis or peptic ulcer were enrolled. H.pylori infection was confirmed by rapid Urease test and PCR. PCR was performed in two phases: amplification of gene 23S rRNA containing A2143 and A2142, followed by digestion of PCR products by enzymes BbsI and BsaI in order to detecting point mutations A2143G and A2142G. Different quantities of enzyme of digestion were evaluated (5U; 7,5U; 10U; 15U and 20U) in order to determine an optimal quantity.

Results: The components of digesting reaction were optimized as followings: performed in a solution volume of 20 µl, including 5 µl PCR products (to amplify gene 23S rRNA containing 2142 and 2143), 10 U enzyme (BsaI to detect A2143G, BbsI to detect A2142G), 2 µl buffer G 2X, and water for a sufficient volume. 17 point mutations A2143G were found (44.7%).

Conclusion: PCR RFLP could be routinely applied to detect point mutations A2143G and A2142G in the 23S rRNA gene causing clarithromycine-resistant H.pylori. The rate of these point mutations in this group of patients was relatively high.

Key words: Clarithromycin resistance, gene 23S rRNA, Helicobacter pylori

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(2) - SỐ 14/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TĂNG GLUCOSE MÁU Ở BỆNH NHÂN NGUY KỊCH
Tác giả:  Trần Hữu Dàng
7665
2NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐA HÌNH CODON 72 TRÊN GENE P53 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Nguyễn Thị Túy Hà, Hà Thị Minh Thi
74411
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
89718
4KHẢO SÁT GIÁ TRỊ CỦA KỸ THUẬT ELISA TÌM KHÁNG THỂ KHÁNG T.VAGINALIS VÀ TỶ LỆ NHIỄM T. VAGINALIS Ở THỪA THIÊN - HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Minh Châu, Nguyễn Phước Vinh, Pier Luigi Fiori, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Túy Hà, Nguyễn Vũ Quốc Huy
120225
5KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP TẠI BỆNH VIỆN BÌNH AN - KIÊN GIANG NĂM 2010
Tác giả:  Mai Nguyễn Ngọc Trác
100735
6NỒNG ĐỘ PEPSINOGEN I HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Phan Thị Minh Tâm, Hoàngthị Thu Hương,Nguyễn Anh Tuyến, Lê Thị Phương Anh
81043
7XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYPHENOL TOÀN PHẦN, KHẢ NĂNG TRIỆT TIÊU GỐC TỰ DO, KHẢ NĂNG ỨC CHẾ MEN ALPH-GLUCOSIDASE VÀ HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN CHUỘT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA SẢN PHẨM VOS CHIẾT TÁCH TỪ LÁ VỐI, LÁ ỔI, LÁ SEN
Tác giả:  Trương Tuyết Mai,Nguyễn Thị Lâm, Phạm Lan Anh, Trương Hoàng Kiên
78950
8ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR-RFLP ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỘT BIẾN A2142G VÀ A2143G TRÊN GENE 23S RRNA GÂY ĐỀ KHÁNG CLARITHROMYCIN CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy
74456
9NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG GAN NHIỄM MỠ VÀ NỒNG ĐỘ LIPID MÁU Ở TRẺ THỪA CÂN-BÉO PHÌ TẠI KHOA NHI, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Cự
81864
10NGHIÊN CỨU ĐỘ THANH THẢI URE TUẦN, ĐỘ THANH THẢI CREATININ TUẦN Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI THẨM PHÂN PHÚC MẠC
Tác giả:  Hoàng Viết Thắng
70274
11HOÁ HỌC PHÂN ĐOẠN N-HEXANE CỦA CÂY BÙ DẺ TÍA (UVARIA GRANDIFLORA) THU HÁI TẠI QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Lê Thị Bích Hiền, Lê Thị Hồng Oanh, Hồ Việt Đức, Võ Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hoài
72481
12NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ĐỘ HS-CRP, FIBRINOGEN, BẠCH CẦU, TỐC ĐỘ LẮNG MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Hằng
79287
13BIẾN CHỦNG CÚM A/H5N1: KHẢ NĂNG GÂY BỆNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
Tác giả:  Trần Đình Bình
68395
14KHẢO SÁT MỨC ĐỘ NÔN NGHÉN VÀ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA THAI PHỤ NÔN DO THAI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
713101
15ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI GÁY BẰNG CHÂM CỨU, XOA BÓP VÀ THUỐC THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân
930110
16NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH KIỂU GENE CAGA VÀ VACA CỦA HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Lê Quý Hưng, Hà Thị Minh Thi
772118
17BỔ TÚC SAU ĐẠI HỌC: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
Tác giả:  Trần Văn Huy
855126
18BÁC SĨ CARLO URBANI, NGƯỜI ĐẦU TIÊN PHÁT HIỆN VÀ XÁC NHẬN ĐẠI DỊCH SARS
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương
886133

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,082 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,521 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,513 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,291 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,151 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,905 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN