Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẬN TỐC DI CHUYỂN CỦA TINH TRÙNG BẰNG MÁY CASA
THE VELOCITY CHARACTERISTICS OF SPERM MOVEMENT BY CASA MACHINE
 Tác giả: Nguyễn Anh Thư, Trần Đức Phấn, Đoàn Minh Thụy
Đăng tại: Tập 3(1) - Số 13/2013; Trang: 70
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục đích: Phân tích các dạng tốc độ di chuyển của tinh trùng ở những người nam giới trong những cặp thiểu năng sinh sản và tốc độ di chuyển của tinh trùng ở những người nam giới trong những cặp TNSS. Xét nghiệm tinh dịch có giá trị quan trọng để chẩn đoán tình trạng TNSS nam.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp phân tích mô tả, chúng tôi đã phân tích tốc độ di chuyển của 136 mẫu tinh dịch ở các bệnh nhân TNSS.

Kết quả:
(i) Ở nhóm TNSS NP tỷ lệ bệnh nhân có tốc độ di động của tinh trùng < 30 µm/s là 3,64%; >30-40 µm/s là 25,45 %; >40-50 µm/s là 50,91% và > 50 µm/s là 20%. Trong khi đó ở nhóm TNSS TP các tỷ lệ trên lần lượt là 6,17%; 18,52%; 51,85%; và 23,46%;
(ii) Tỉ lệ di động nhanh ≥ 25% ở nhóm TNSS NP và TP không có sự khác biệt.

Bàn luận: Nếu chỉ so sánh tỷ lệ di động nhanh thì nhóm TNSS NP và TP giống nhau, tuy nhiên nếu đo tốc độ cụ thể thì TNSS TP có tốc độ tốt hơn nhóm NP.

Kết luận: Đo tốc độ của tinh trùng cho ta biết rõ hơn về tình trạng TNSS nam.

Từ khóa:Thiểu năng sinh sản nam, tinh trùng, di động của tinh trùng, thiểu năng sinh sản nguyên phát, thiểu năng sinh sản thứ phát.
Abstract:

Objective: To study the velocity characteristics of sperm movement by CASA machine.

Materials and Method: Using description method, we analyse speed of 136 semen samples in male infertilities.

Results:
(i) In the primary infertile males group: the rate of patients with mobile speed of sperm <30µm/s is 3.64%, > 30-40µm/s is 25.45%, > 40-50µm/s is 50.91% and > 50 µm/s is 20%. These indicators in the secondary infertile males group as follow: 6.17%, 18.52%, 51.85 %, and 23.46%;
(ii) The rate of samples with sperm progressive motility ≥ 25% in primary and secondary infertilities was no statistically significant difference.

Discussion: using the rate of sperm progressive motility, we can’t identify the different between primary and secondary infertility, however speed of sperms were different.

Conclusion: Measuring the speed of sperm provide the characteristics of male infertility.

Key words: Male infertility, sperm, sperm motility, primary infertility, secondary infertility.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 3(1) - SỐ 13/2013

TTTiêu đềLượt xemTrang
1SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ KẾT QUẢ CỦA ỨNG DỤNG ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ VÀ Y HỌC (Y HỌC HẠT NHÂN) TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Phan Sỹ An
6357
2NGHIÊN CỨU SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN CÁC BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ 21, 18, 13 CỦA THAI NHI TẠI MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Lê Tuấn Linh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Phan Tưởng Quỳnh
107714
3NGHIÊN CỨU HIỆU CHỈNH BỘI SỐ TRUNG VỊ PAPP-A VÀ Β-HCG TỰ DO TRONG HUYẾT THANH THAI PHỤ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH QUÝ I TẠI BỆNH VIÊN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Tuấn Linh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Đoàn Hữu Nhật Bình, Đoàn Thị Duyên Anh, Lê Thanh Nhã Uyên, Lê Phan Tưởng Quỳnh
3220
4CHỈ SỐ BMI VÀ CHỈ SỐ SINH LÝ TIM CỦA HỌC SINH MỘT SỐ DÂN TỘC TỈNH KONTUM
Tác giả:  Võ Văn Toàn
67929
5NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA CỦA CÂY XUÂN HOA PSEUDERANTHEMUM RADLK TRÊN CHUỘT NHẮT TRẮNG (SWISS)
Tác giả:  Đoàn Suy Nghĩ
71336
6ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÝ-HÓA CÂY SÂM ĐÁ (CURCULIGO SP.) MỘT LOÀI DƯỢC LIỆU QUÍ HIẾM.
Tác giả:  Lê Thương
86443
7ẢNH HƯỞNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA GÂY STRESS NHIỆT TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI SO VỚI TIÊU CHUẨN ISO 7243
Tác giả:  Lê Văn Trọng Và Cộng Sự
81347
8PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM TINH DỊCH CỦA CÁC BỆNH NHÂN VÔ TINH VÀ THIỂU TINH NẶNG
Tác giả:  Trần Đức Phấn, Trần Văn Sắc
72058
9CHỌN LỌC DÒNG VI KHUẨN CÓ KHẢ NĂNG TỔNG HỢP TINH CHẤT BẠC HÀ (L-MENTHOL) TỪ HỖN HỢP MENTHYL BENZOATE TRIỀN QUANG
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thu, Zheng Gaowei, Xu Jianhe
72863
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VẬN TỐC DI CHUYỂN CỦA TINH TRÙNG BẰNG MÁY CASA
Tác giả:  Nguyễn Anh Thư, Trần Đức Phấn, Đoàn Minh Thụy
78470
11KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẮC GIÁC Ở HỌC VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Thư, Nguyễn Thị Mai Dung
64676
12TỔNG QUAN VỀ PHÂN CỤM DỮ LIỆU TRONG TIN SINH HỌC
Tác giả:  Nguyễn Đức Tùng, Nguyễn Thị Lệ Thủy, Bùi Lê Thanh Nhàn
74182
13MỘT SỐ Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY MÔN LÝ SINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẠI VIỆT NAM
Tác giả:  Phan Thị Lê Minh
62187
14VAI TRÒ CỦA KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Hòa
65992
15VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA XÁC SUẤT TRONG CHẨN ĐOÁN Y KHOA
Tác giả:  Trần Thúy Hiền
84798

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,103 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,179 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,548 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,530 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,324 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,299 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,944 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,924 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,910 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN