Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ VÀ CYTOKINE TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
CLINICAL CHARACTERISTICS AND DETERMINE THE CONCENTRATIONS OF AUTOBODIES AND CYTOKINES IN PATIENTS WITH RHEUMATOID ARTHRITIS
 Tác giả: Lưu văn Ái, Võ Tam
Đăng tại: Tập 4(6) - Số 24/2014; Trang: 86
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Viêm khớp dạng thấp là một bệnh tự miễn có cơ chế bệnh sinh phức tạp, trong đó các cytokine giữ vai trò quan trọng. Hiện nay dựa trên những hiểu biết về các cytokine việc điều trị viêm khớp dạng thấp bằng các thuốc sinh học đã làm thay đổi diễn tiến của bệnh. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, xác định nồng độ của các tự kháng thể (RF,Anti CCP), cytokine (IL-1α,IL-1β, IL-2, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, VEGF, IFN-γ, TNF-α, MCP1, EGF) trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp đồng thời đánh giá các mối tương quan của các cytokine với nồng độ các tự kháng thể ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, được thực hiện trên 76 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 6/2013- 4/2014.Kết quả:Biểu hiện lâm sàng thường gặp nhất là viêm khớp (98,7%), tổn thương khớp có tính chất đối xứng (96,1%), cứng khớp buổi sáng trên 1 giờ (90,8%). Nốt thấp dưới da 3,9%. Vị trí khớp tổn thương thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là khớp cổ tay (93,4%), khớp bàn ngón tay và khớp gối (90,8%), khớp liên đốt gần bàn tay (76,3%) và khớp cổ chân (67,1%), ít gặp nhất là khớp háng (14,5%). Tỷ lệ các tự kháng thể và cytokine: BN VKDT có RF dương tính là 81,6%; Anti-CCP dương tính là 86%. Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có IL-1α tăng là 40,8%; IL-1β tăng 48,7%; IL-2 tăng 32,9%; IL-4 tăng 86%; IL-6 tăng 100%; IL-8 tăng 39,5%; IL-10 tăng 81,6%; VEGF tăng 51,3%; IFN-γ tăng 67,1%; TNF-α tăng 61,8%; MCP1 tăng 30,3%; EGF tăng 39,43%. Nồng độ TB của các cytokin trong huyết thanh của BN VKDT là: IL-1α (57,36 ± 196,43), IL-1β (123,77± 532,51), Il-2 (279,93 ± 945,04), IL-4(279,93 ± 945,04), IL-6(91,35 ± 170,52), IL-8(270,84 ± 445,45), IL-10(134,58 ± 496,14), VEGF(638,87 ± 540,18), IFN-γ(136,43 ± 338,68), TNF-α(106,27 ± 265,57), MCP1(292,34 ± 265,52), EGF(152,62 ± 123,64). RF có tương quan với IL-1α, IL-1β, IL-2, IL-4, IL-6, IL-10, IFN-γ, TNF-α. Anti-CCP có tương quan với IL-1α, IL-6. Từ khóa: Viêm khớp dạng thấp, cytokine 

Abstract:
Background: Rheumatoid arthritis is an autoimmune disease with complex pathophysiological mechanisms, in which cytokines plays an important role. Currently, based on the understanding of the cytokines, the treatment of rheumatoid arthritis with biological agents had changed the course of the disease. Objectives: Study the clinical characteristics and determine the concentrations of autoantibodies (RF, Anti CCP) and cytokines (IL-1α,IL-1β, IL-2, IL-4, IL-6, IL-8, IL-10, VEGF, IFN-γ, TNF-α, MCP1, EGF) in patients with rheumatoid arthritis, simultaneously, evaluate the correlation between the cytokines concentrations and levels of autoantibodies in patients with rheumatoid arthritis treated at Cho Ray Hospital.Subjects and Methods: Descriptive cross-sectional study conducted in 76 patients with rheumatoid arthritis treated at Cho Ray Hospital form June 2013 to April 2014.Results: - Clinical and laboratory characteristics: The most common clinical manifestations are arthritis (98.7%), symmetry joint damage (96.1%), morning stiffness over 1 hour (90.8%). Subcutaneous nodule is accounted for 3.9%. The most common joints involved in rheumatoid arthritis are wrist (93.4%), MCP and knee (90.8%), PIP (76.3%) and ankle (67.1%), the least common is the hip (14.5%). The percentage of autoantibodies and cytokines: rheumatoid arthritis patients with positive results of anti – CCP is accounted for 86%. rheumatoid arthritis patients with increased IL-1α concentrations is accounted for 40,8%; increased IL-1β concentration in 48.7%; increased IL-2 concentration in 32,9%; increased IL-4 concentration in 86%; increased IL-6 concentration in 100%; increased IL-8 concentration in 39,5%; increased IL-10 concentration in 81,6%; increased VEGF concentration in 51,3%; increased IFN-γ concentration in 67,1%; increased TNF-α concentration in 61,8%; increased MCP1 concentration in 30,3%; increased EGF concentration in 39,43%. The average concentrations of cytolines in rheumatoid arthritis patients is as followings: IL-1α (57.36 ± 196.43), IL-1β (123.77± 532.51), Il-2 (279.93 ± 945.04), IL-4(279.93 ± 945.04), IL-6(91.35 ± 170.52), IL-8(270.84 ± 445.45), IL-10(134.58 ± 496.14), VEGF(638.87 ± 540.18), IFN-γ(136.43 ± 338.68), TNF-α(106.27 ± 265.57), MCP1(292.34 ± 265.52), EGF(152.62 ± 123.64).RF is correlated with IL-1α, IL-1β, IL-2, IL-4, IL-6, IL-10, IFN-γ, and TNF-α. Anti – CCP is correlated with IL-1α, IL-6. Key words: Rheumatoid arthritis, cytokines

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(6) - SỐ 24/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY SỚM 2015
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Quang Trung
14725
2PHÁT HIỆN RSV Ở BỆNH NHI DƯỚI 5 TUỔI BẰNG KỸ THUẬT REALTIME RT-PCR VÀ KỸ THUẬT RT-PCR TRUYỀN THỐNG
Tác giả:  Lê Văn An, Lê Thị Bảo Chi, Huỳnh Hải Đường, Nguyễn Chiến Thắng
86615
3NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA ONLINE HEMODIAFILTRATION Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Trần Thị Thùy Dương, Võ Tam, Nguyễn Minh Tuấn
94821
4NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ INTERLEUKIN 6 VÀ PROTEIN PHẢN ỨNG C TRONG DỰ BÁO MỨC ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Nguyễn Văn Xứng, Trần Văn Huy
144429
5NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG SINH HÓA, VIRUS VÀ ĐỘ ĐÀN HỒI GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B MẠN SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ ENTECAVIR
Tác giả:  Nguyễn Viết Thịnh, Trần Văn Huy
79936
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRẺ BẠI NÃO TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Vân Anh
110744
7LOÃNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TÔ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thị Dững, Võ Tam
82350
8ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XƠ HÓA GAN QUA ĐO ĐỘ ĐÀN HỒI THOÁNG QUA ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Bảo Nghi, Ngô Thị Thanh Quýt, Hoàng Trọng Thảng, Lê Thành Lý, Nguyễn Phương, Bùi Hữu Hoàng, Nguyễn Tiến Lĩnh, Trương Thị Duyên Hương, Ngô Quốc Đạt, Phan Đặng Anh Thư, Bùi Hồng Lĩnh5
114059
9NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ CHẢY MÁU MŨI TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Quốc Dũng, Trần Phương Nam, Lê Chí Thông, Phan Ngô Huy, Nguyễn Ngọc Hùng
119066
10NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ÐAU TRONG ÐIỀU TRỊ ÐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG THỦY CHÂM KẾT HỢP THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Trần Đình Hải, Nguyễn Thị Tân
34171
11NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ MẮT TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH GIÀ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Diệu Trâm, Phan Văn Năm
81081
12KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ VÀ CYTOKINE TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Lưu Văn Ái, Võ Tam
84186
13NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HÔ HẤP KÝ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI ĐIỆU TRỊ BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Thị Hồng Diệp, Ngô Thị Cúc, Nguyễn Thị Ý Nhi, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phan Hồng Ngọc
75293
14CẬP NHẬP KHUYẾN CÁO ASGE 2014: VAI TRÒ NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TỪ TĨNH MẠCH TRƯỚNG
Tác giả:  Lê Minh Tân
636103

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,096 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,173 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,539 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,525 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,323 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,296 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,941 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,917 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,909 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN